2 5 MỐI TƯƠNG QUAN KIỂU HÌNH VÀ KIỂU GEN GIỮA KHỐI LƯỢNG CƠ THỂ BW Ở CÁC LỨA TUỔI KHÁC NHAU 7 21 42...
Tìm thấy 10,000 tài liệu liên quan tới từ khóa "2 5 MỐI TƯƠNG QUAN KIỂU HÌNH VÀ KIỂU GEN GIỮA KHỐI LƯỢNG CƠ THỂ BW Ở CÁC LỨA TUỔI KHÁC NHAU 7 21 42...":
Câu 1 Kiểu hình của một cơ thể phụ thuộc vào:A) Kiểu GEN.B) Điều kiện môi trường.C) Kiểu GEN và điều kiện môi trường.D)Các tác nhân đột biến trong môi trường và quy luật di truyền chi phối các tính trạng.Đáp án CCâu 2Nội dung nào dưới đây là không đún[r]
THI TH I HC 2009 S 22H v tờn: lp:.. S cõu ỳng:...im:..Tr li:10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 2526 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 1). Theo La Mác nguyên nhân của sự biến đổi ở sinh vật là do A). Tác dụng của ngoại cảnh và tập q[r]
sức sống giảm dần. D. chết hàng loạt. Câu 30: Trong các phương thức hình thành loài ,dấu hiệu chủ yếu cho thấy loài mới đã xuất hiện là có sự A. cách li địa lí. B. xuất hiện các dạng trung gian. C. sai khác nhỏ về hình thái. D. cách li SS với QT gốc. Câu 31: Đặc điểm nào dưới đây là một trong các bằ[r]
loại KH D). (3+1)n loại KG và 2n loại KH 12). Để khắc phục hiện tợng bất thụ của cơ thể lai xa ở thực vật ngời ta thờng làm: A). Nuôi cấy mô B). Tạo u thế lai C). Gây đột biến đa bội D). Thụ phấn hỗn hợp 13). ở ngời gen m nằm trên NST giới tính X quy định bệnh mù màu, a[r]
Câu 1. Ở một loài thực vật, lai 2 dạng hoa trắng thuần chủng với nhau, F1 thu được toàn cây hoa đỏ. Cho F1 lai phân tích thu được thế hệ con 132 cây hoa trắng , 44 cây hoa đỏ. Cho biết không có đột biến xảy ra, có thể kết luận tính trạng màu sắc hoa di truyền theo qui luật A.[r]
Câu 1. Ở một loài thực vật, lai 2 dạng hoa trắng thuần chủng với nhau, F1 thu được toàn cây hoa đỏ. Cho F1 lai phân tích thu được thế hệ con 132 cây hoa trắng , 44 cây hoa đỏ. Cho biết không có đột biến xảy ra, có thể kết luận tính trạng màu sắc hoa di truyền theo qui luật A. tương tác gen. B. phân[r]
khiến cho hoạt tính 21-OH chỉ còn 1-2% và đợc tìm thấy đặc trng ở thể NHĐT. Nhóm thứ ba (nhóm C) bao gồm những đột biến nh Val281Leu, Pro30Leu và Pro453Ser tạo nên enzym 21-OH với hoạt tính 20-60%; những đột biến này liên quan đến thể bệnh không cổ điển. Nhóm thứ t (nhóm D) bao[r]
khácb. Thêm cặp nuc. Đảo vị trí các cặp nud. Cả a và c đúngCâu 6. Một gen nhân đôi một số lần đã tạo ra được 32 tế bào con, số lần nhân đôi của gen làa. 3 lần b. 4 lần c. 5 lần d. 6 lầnCâu 7. Biến dị không di truyền làa. Biến dị tổ hợp c. Đột biến genb. Thường biến d. Đột[r]
khácb. Thêm cặp nuc. Đảo vị trí các cặp nud. Cả a và c đúngCâu 6. Một gen nhân đôi một số lần đã tạo ra được 32 tế bào con, số lần nhân đôi của gen làa. 3 lần b. 4 lần c. 5 lần d. 6 lầnCâu 7. Biến dị không di truyền làa. Biến dị tổ hợp c. Đột biến genb. Thường biến d. Đột[r]
phòng gd & ĐT vĩnh bảotrờng thcs tam cờngđề kiểm tra học kì i môn sinh học 9( Thời gian: 45 phút )Ngày kiểm tra:..../...../ 2008I. Trắc nghiệmLựa chọn phơng án trả lời đúngCâu1. Sự tự nhân đôi của NST diễn ra vào kì nào của chu kì tế bào ?A. Kì sau C. Kì trung gianB. Kì giữa D.[r]
phòng gd & ĐT vĩnh bảotrờng thcs tam cờngđề kiểm tra học kì i môn sinh học 9( Thời gian: 45 phút )Ngày kiểm tra:..../...../ 2008I. Trắc nghiệmLựa chọn phơng án trả lời đúngCâu1. Sự tự nhân đôi của NST diễn ra vào kì nào của chu kì tế bào ?A. Kì sau C. Kì trung gianB. Kì giữa D.[r]
Ví dụ: Con tắc kè hoa- Trên lá cây: da có hoa văn màu xanh của lá cây- Trên đá: màu hoa rêu của đá- Trên thân cây: da màu hoa nâu2. Đặc điểm:- Mỗi kiểu gen có mức phản ứng khác nhau trongcác môi trường sống khác nhau..- Kiểu gen có hệ số[r]
Trường hợp 2 NST không tương đồng gắn lại thành 1 hoặc 1 NST bị dứt thành 2 NST, thuộc dạng đột biến A.chuyển đoạn NST C. mất đoạn NST B.thể dị bội D. cả A, B, Câu 7. Cơ thể đa bội thường A. giảm sức sống hoặc chết C. chết ở động vật còn ở thực vật thì có[r]
Câu hỏi 1: Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên, không có chọn lọc, không có đột biến, tần sốtương đối của các alen thuộc một gen nào đó: A. Không có tính ổn định và đặc trưng cho từng quần thể B. Có tính ổn định và đặc trưng cho từng quần thể C. Chịu sự chi phối của các quy luật di truyền[r]
D. Lai thể đột biến với dạng mẫu ban đầu.Câu 20: Trong kĩ thuật di truyền người ta thường dùng thể truyền là: A. Thực khuẩn thể và vi khuẩn. B. Plasmit và nấm men. C. Plasmit và vi khuẩn. D. Thực khuẩn thể và vi khuẩn.Câu 21: Biểu hiện nào dưới đây là đặc điểm của người mang bệnh phêninkêtô n[r]
Sự so sánh hiệu suất sinh sản dẫn tới khái niệm giá trị chọn lọc (s) hay giá trị thích nghi, phản ánh mức độ sống sót và truyền lại cho thế hệ sau của một kiểu gen (hoặc của một alen). Phần lớn đột biến là lặn và có hại, vì thế người ta thường so sánh giá trị chọn lọc của alen lặn với[r]
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh HọcThầy Phạm Lăng Anh Trờng THPT Kẻ SặtCâu 1:Biến dị bao gồm: a/Biến dị tổ hợp và đột biến b/Đột biến và thờng biến c/Đột biến gen và đột biến NST d/Biến dị DT và biến dị không DTCâu 2:Biến dị di truyền là: a/Đột biến gen và đột biến NST b/Đột biến và th[r]
kiểu hình bệnh lý nghiêm trọng. Tuy nhiên nếu trẻ mang kiểu gen bệnh được phát hiện sớm qua sàng lọc trước sinh, biểu hiện của bệnh có thể tránh bằng chế độ ăn nghèo phenylalanine. Như vậy, mặc dầu trẻ mang kiểu gen PKU nhưng nhờ chế độ ăn phù hợp đã tránh đ[r]
Câu 1: Ở một loài sinh vật số nhóm gen liên kết bằng 7. Theo lí thuyết số NST trong một tế bào thể ba ở loài này là A. 8 B. 21 C. 15 D. 13 Câu 2: Quần thể nào sau đây có thành phần kiểu gen đạt trạng thái cân bằn[r]
Giả sử gen A: quy định hạt vàng, a: hạt xanh, B: quy định hạt trơn, b: hạt nhăn. + Hãy viết sơ đồ của phép lai P: AaBb x AaBb + Xác định kết quả kiểu gen, kiểu hình ở F1 trong trường hợp các gen phân li độc lập. Điều kiện nghiệm đúng của định luật phân li độc lập của Men Đen ? Trả lời: 1 gen nằm[r]