Trong bài báo này, chúng tôi giới thiệu một phương pháp thiết lập các điều kiện cân bằng tổng quát cho cơ cấu phẳng nhiều bậc tự do với cấu trúc bất kỳ. Thuật toán này rất phù hợp với các trình ứng dụng tính toán số hiện đang được sử dụng rộng rãi như MATLAB, MAPLE. Các điều[r]
một ngẫu lực đặt tại một điểm tùy ý cùng nằm trong mặt phẳng tác dụng của hệ lực. Chúng được trong mặt phẳng tác dụng của hệ lực. Chúng được gọi là lực và ngẫu lực thu gọn. Lực thu gọn đặt tại gọi là lực và ngẫu lực thu gọn. Lực thu gọn đặt tại[r]
định trọng tâm của một vài vật. Yêu cầu hs thực hiện và trả lời C2. Đưa ra kết luận. So sánh vật rắn và chất điểm. Quan sát thí nghiệm và trả lời C1 Tìm ví dụ. Chỉ ra hai lực tác dụng. Rút ra kết luận về điều kiện cân bằng của vật chịu tác dụng của hai lực. Quan sát thí n[r]
Chương 2HAI BÀI TOÁN CƠ BẢN CỦA TĨNH HỌCa. Mục đích, yêu cầu:* Mục đích: Trang bị cho sinh viên cách thu gọn hệ lực về 1 tâm từ đó xác định điềukiện cân bằng của hệ lực.* Yêu cầu: Giải được bài toán thu gọn hệ lực về 1 tâm cho trước; ứng dụng linhhoạ[r]
2.2.2. Hệ ngẫu lựcTập hợp các ngẫu lực tác dụng lên một vật rắn gọi là hệ ngẫu lực.2.2.2.1. Thu gọn hệ ngẫu lựcHợp các ngẫu lực trong mặt phẳng là một ngẫu lực nằm trong mặtphẳng đã cho, có mô men đại số bằng tổng mô men đại số của cácngẫu lực trong hệ.2.2.2.2. [r]
2đ. Điều kiện cân bằng của 1 vật có mặt chân đế là gì?Câu 22đ. Điều kiện cân bằng của 1 vật chịu tác dụng của 2 lực là gì? Lấy ví dụ.Câu 32đ. Khoảng cách giữa 2 lực được tính từ đâu? Viết công thức tính momen lực.Câu 42đ. Trong các dạng cân bằng
b. 4,5Nc. 5,0Nd. 5,5NA. 10cm R 0cm.Câu 18: Chọn câu đúng:a. Một vật rắn có ba lực không song song tác dụng cân bằng khi ba lực đồng qui, đồng phẳng.b. Một vật rắn có ba lực không song song tác dụng cân bằng khi hợp lực của hai lực cùng giá, cùng độ lớn và[r]
• Nhận xét?• Chất điểm 0 chòu tác dụng 2lực 1F,2Fcân bằng không? Tại sao? Muốn chúng cân bằng ta phải làm sao?• Nêu khái niệm phân tích lực, lực thành phần.Yêu cầu HS phân tích lực tácdụng vào một vật• Phân tích cho học sinh nhận biết có hai lực.• N[r]
b) Vật có trục quay cố địng ở trạng thái cân bằng nếu lực tổng hợp của các lực có giá đi qua trụcquay. c) Lực chỉ gây ra tác dụng quay đối vật có trục quay cố định nếu khoảng cách từ giá của lực đếntrục quay bằng không. d) Vật có trục quay cố định ở trạng thá[r]
Tổng kết bài học GV nhận xét giờ học. Bài tập về nhà : làm bài tập 4, 5, 6 SGK. Ôn lại kiến thức về momen lực. 154Bi 20 Các dạng cân bằng Cân bằng của một vật có mặt chân đế I Mục tiêu 1. Về kiến thức Phân biệt đợc các dạng cân bằng: bền, không bền và cân bằng<[r]
2đ. Điều kiện cân bằng của 1 vật có mặt chân đế là gì?Câu 22đ. Điều kiện cân bằng của 1 vật chịu tác dụng của 2 lực là gì? Lấy ví dụ.Câu 32đ. Khoảng cách giữa 2 lực được tính từ đâu? Viết công thức tính momen lực.Câu 42đ. Trong các dạng cân bằng
bII. TĨNH HỌCChương 1: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VÀ CÁC ĐỊNHLUẬT TĨNH HỌC1.1. Các khái niệm cơ bản1.1.1.Hệ lựcHệ lực là tập hợp nhiều lực tác dụng lên một vật rắn.Ví dụ và ký hiệu:Hợp lực của hệ lực là một lực duy nhất tương đương với một hệlực.Ví dụ và kí hiệu:[r]
*0*kkvF3. NGUYÊN LÝ ĐA LĂM BE3.1. Nguyên lý Đa lăm be đối với chất điểm- Các lực thực sự đặt vào chất điểm cùng lực quán tính củachất điểm tạo thành một hệ lực cân bằng.- Theo đinh luật cơ bản của ĐLH (Niu tơn 2):- Biến đổi ta có:3.2. Nguyên lý Đa lăm be đối[r]
∑=++ 0kzkzkykykxkxrFrFrFδδδ (3.18) 2.2 Ví dụ : Ví dụ 1: Tìm hệ thức giữa mômen M của ngẫu lực tác dụng lên tay quay của cơ cấu thanh truyền và áp lực P lên píttông khi cân bằng. Cho biết OA = r, AB = l (Hình vẽ 3). Giải : Cơ cấu có một bậc tự do, chọn φ làm tọa độ suy rộng. Lực PG, ng[r]
TIẾT 51: CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT KHI KHÔNG CÓ CHUYỂN ĐỘNG QUAY _ QUY TẮC HỢP LỰC ĐỒNG QUY I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Học sinh hiểu được điều kiện cân bằng của 1 vật khi không có chuyển động quay và quy tắc hợp lực của 2 lực có giá đồng quy. Hiểu được những đặc điểm của hệ h[r]
CHUYÊN ĐỀ VẬT LÝ 10 – TĨNH HỌC VẬT RẮN0. Hệ tiên đề tĩnh học.Tiên đề 1: Điều kiện cần và đủ để 2 lực cân bằng là 2 lực đó có cùng độ lớn, cùng phương vàngược chiều.Tiên đề 2: Tác dụng của hệ lực sẽ không đổi nếu ta thêm bớt đi 1 hệ lực <[r]
Ôn lại : Quy tắc hình bình hành, điều kiện cân bằng của một chất điểm. 140III Thiết kế hoạt động dạy học Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Hoạt động 1. (5 phút) Định nghĩa vật rắn và giá của lực Cá nhân tiếp thu, ghi nhớ. Cá nhân thực hiện yêu cầu của GV. Dựa v[r]
CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT KHI KHÔNG CÓ CHUYỂN ĐỘNG QUAY _ QUY TẮC HỢP LỰC ĐỒNG QUY I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Học sinh hiểu được điều kiện cân bằng của 1 vật khi không có chuyển động quay và quy tắc hợp lực của 2 lực có giá đồng quy. Hiểu được những đặc điểm của hệ hai lực[r]
= F2 Vậy Hai lực đó cùng phương cùng độ lớn ngược chiều b) Chất điểm chịu tác dụng của 3 lực Điều kiện cân bằng: Fhl = 0 Hay F1 + F2 + F3 = 0 F12 = F3 Vậy Hợp lực của hai lực phải cùng phương cùng độ lớn ngược chiều với lực thứ ba IV. CỦN[r]
CÂN BẰNG TĨNH CỦA VẬT RẮN I / MỤC TIÊU : Hiểu được các điều kiện cân bằng tĩnh của một vật rắn về lực và về momen lực. Hiểu được thế nào là tổng hình học các vectơ biểu diễn các ngoại lực đặt lên vật rắn. Nắm vững điều kiện cân bằng của hệ[r]