ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SINH HỌC CHỌN TẠO GIỐNG LÚA CHẤT LƯỢNG CAO Ở TỈNH AN GIANGI. Những thông tin chung - Chủ nhiệm đề tài: TS. Nguyễn Thị Lang- Cộng tác viên: TS. Bùi Chí Bửu, ThS. Nguyễn Thạch Cân, KS. Trịnh Thị Lũy, KS.Trịnh Hoàng Khải, KS. Phạm Thị Bé Tư, KS. Nguyễn Thị Tâm, KS. Bùi[r]
phân bón, liều lượng bón phân.•Phạm vi nghiên cứu: thực hiện trên đất phù sađược bồi hàng năm từ 2009 đến 2011 tại huyện LệThủy, tỉnh Quảng Bình.3. Mục tiêu dự án: Mục tiêu chung:• Tuyển chọn giống lúa mới năng suất, chất lượng cao làm cơ sở đểxác định bộ giống lúa
bộ phận nào của cây hay cây hoàn chỉnh thông qua kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào thực vật. Nguyên lý chung của việc chọn dòng mang biến dị soma là các tế bào nuôi cấy in vitro có tỷ lệ biến dị di truyền lớn (10-5-10-8), nếu kết hợp xử lý đột biến hoặc xử lý stress thì tần số[r]
Câu 8: Yếu tố quan trọng nhất chi phối quá trình tạo tinh trùng và trứng ở động vật có xươngsống là:A. Sự xuất hiện cá thể khác giới. B. Hệ thần kinh.C. Hệ nội tiết. D. Các yếu tố môi trường.Câu 9: Yếu tố ít quan trong đối với cá hồi trong việc tìm đường di cư là:A. Vị trí của trăng sao B. Thành phầ[r]
C. 10 và 66% ( A- B-): 9% ( A- bb): 9%: ( aaB-): 16%: (aabb) ) D. 10 và 54% ( A- B-): 21% ( A- bb): 21%: ( aaB-): 4%: (aabb)Câu 24: Giả sử có một giống lúa có gen A gây bệnh vàng lùn. Để tạo thể đột biến mang kiểu gen aa có khả năng kháng bệnh trên, người ta thực hiện các bước sau1. x[r]
Các nhà khoa học của Viện Công Nghệ Sinh Học Việt Nam đã tạo ra dòng lúa chịu nóng và khô từ các tế bào phôi giống lúa CR203, rồi dùng phương pháp nuôi cấy tế bào, nhân dòng lúa này tạo giống lúa mới được công nhận cấp quốc gia “DR2”, có năng suất và độ thuần cao, chịu hạn và nhiệt độ cao. Giống lúa[r]
A. 0,375AA : 0,050Aa : 0,575aaB. 0,34AA : 0,12Aa : 0,54aaC. 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aaD. 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aaChủ đề 4: Ứng dụng di truyền họcCâu 28( Nhận biết): : Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào ?A. Tạo ra giống lúa “ gạo vàng” có khả năng tổng hợp β – caro[r]
a. Hình thành hạt Trong chọn giống thực vật để tạo ra dòng thuần chủng người ta tiến hành tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ, việc này tốn rất nhiều thời gian. Vì vậy vấn đề đặt ra là làm thế nào trong một thời gian ngắn, chúng ta có thể tạo ra được dòng thuần chủng. Năm 1934, St[r]
CÁC BƯỚC GiẢNG DẠY QUÁ TRÌNH SINH HỌCSINH HỌC11Quá trình hình thành hạt phấn và túi phôiBước 1: Mô tả quá trình hình thành hạt phấn và túi phôi -Các em quan sát hình 42.1 trong sách giáo khoa cho thầy biết: + Quá trình hình thành hạt phấn (ở thể giao tử đực)[r]
tổng hợp rRNA, 31 loại mã hóa tổng hợp tRNA và khoảng 90 gene tổng hợp protein. Trong số 90 gene mã hóa tổng hợp protein, có 20 gene mã hóa tổng hợp enzyme cho quang hợp và chuỗi chuyền điện tử. Các gene mã hóa cho các chức năng dịch mã chiếm khoảng một nữa bộ gene của lục lạp và bao gồm các protein[r]
tổng hợp rRNA, 31 loại mã hóa tổng hợp tRNA và khoảng 90 gene tổng hợp protein. Trong số 90 gene mã hóa tổng hợp protein, có 20 gene mã hóa tổng hợp enzyme cho quang hợp và chuỗi chuyền điện tử. Các gene mã hóa cho các chức năng dịch mã chiếm khoảng một nữa bộ gene của lục lạp và bao gồm các protein[r]
ở giữa tế bào, chia tế bào mẹ thành hai tế bào con.Câu 2:(2đ)- Củ là phần rễ phình to chứa chất dự trữ để cây dùng lúc ra hoa, tạo quả.- Phải thu hoạch củ trước khi cây ra hoa, để thu được củ chứa nhiều chất hữu cơ nhất. Nếu thu hoạch sau lúc cây ra hoa thì một phần chất hữu cơ[r]
Công nghệ sinh học đã được các nước trên thế giới ứng dụng phổ biến trong nhân giống hoặc chọn tạo giống cây trồng mới. Ở Việt Nam, việc chọn tạo giống lúa cơ bản dựa trên các phương pháp chọn lọc cổ điển như làm thuần các giống lúa địa phương, lai hữu tính và chọn theo phả hệ phải qua nhiều năm mới[r]
Số BD :...................Chữ ký GT số 1:................................Môn thi: Sinh họcThời gian làm bài: 150 phút (Khôngkể thời gian giao đề)Đề thi chính thứcPhòng GD&ĐT vân đồnđáp án và hớng dẫn chấm bài thi HSGmôn sinh học 7 -năm học 2007- 2008Câu Nội dung ĐiểmCâu 13.0 đa) * Phân biệt[r]
Hạt trần Hạt kín- Không có hoa. Cơ quan sinh sản là nón- Hạt nằm lộ trên lá noãn hở.- Cơ quan sinh dỡng: rễ, thân, lá ít đa dạng- Có hoa. Cơ quan sinh sản là hoa, quả.- Hạt nằm trong quả- Cơ quan sinh dỡng đa dạng hơn.* Trong các điểm phân biệt nêu trên, đặc điểm có hoa ở thực vật Hạt[r]
0.5Câu 23.0 đa) Điểm phân biệt giữa cây Hạt trần và cây Hạt kín:Hạt trần Hạt kín- Không có hoa. Cơ quan sinh sản là nón- Hạt nằm lộ trên lá noãn hở.- Cơ quan sinh dỡng: rễ, thân, lá ít đa dạng- Có hoa. Cơ quan sinh sản là hoa, quả.- Hạt nằm trong quả- Cơ quan sinh dỡng đa dạng hơn.* Tr[r]
0.5Câu 23.0 đa) Điểm phân biệt giữa cây Hạt trần và cây Hạt kín:Hạt trần Hạt kín- Không có hoa. Cơ quan sinh sản là nón- Hạt nằm lộ trên lá noãn hở.- Cơ quan sinh dỡng: rễ, thân, lá ít đa dạng- Có hoa. Cơ quan sinh sản là hoa, quả.- Hạt nằm trong quả- Cơ quan sinh dỡng đa dạng hơn.* Tr[r]
0.5Câu 23.0 đa) Điểm phân biệt giữa cây Hạt trần và cây Hạt kín:Hạt trần Hạt kín- Không có hoa. Cơ quan sinh sảnlà nón- Hạt nằm lộ trên lá noãn hở.- Cơ quan sinh dỡng: rễ, thân, láít đa dạng- Có hoa. Cơ quan sinh sản làhoa, quả.- Hạt nằm trong quả- Cơ quan sinh dỡng đa dạng hơn.* Trong[r]
mì trồng Paul Gepts, (1990). Độ đa hình của chúng được xác định phần lớn là do di truyền. Bởi vì các mức độ đa hình và tính ổn định môi trường cao nên protein dự trữ có thể dùng để xác định giống hay liên quan đến các dấu (Marker) khác. Xác định giống thông qua protein của hạt đ[r]