Câu 1. Thành tế bào vi khuẩn có chức năng gì? Câu 1. Thành tế bào vi khuẩn có chức năng gì?Câu 2. Tế bào chất là gì?Câu 3. Nêu chức năng của roi và lông ở tế bào vi khuẩn.Câu 4. Nêu vai trò của vùng nhân đối với tế bào vi khuẩn.Câu 5. Tế bào vi khuẩn có kích thước nhỏ và cấu tạo đơn giản đem lại[r]
Lục lạpNêu cấu trúc và chức năng của bào quantrong tế bào.Không bào:- Là bào quan có một lớp màng bao bọc.- Tế bào thực vật thường có một không bào lớn hoặc nhiều khôngbào nhỏ với chức năng khác nhau:+ một số không bào chứa chất phế thải độc hại.+ không bào ở tế bào
hệ này sang thế hệ khác. Vùng nhân của tế bào nhân sơ chỉ chứa một phân tử ADN dạng vòng và khôngđược bao bọc bởi các lớp màng, vì thế tế bào loại này được gọi là tế bào nhân sơ (chưa có nhân hoànchỉnh với lớp màng bao bọc). Ngoài[r]
(?) Tế bào gồm những thành phần nào ?HS: Tế bào gồm: màng sinh chất,chất tế bào và nhân.(?) Tế bào nhân sơ có kích thước nhỏ cónhững lợi ích gì ?HS: Tế bào nhân sơ có kích thướcnhỏ có lợi:+ Tỉ lệ S/V lớn thì tốc độ trao đổichất vớ[r]
Tế bào nhân sơ có cấu tạo khá đơn giản, gồm có 3 thành phần chính. Tế bào nhân sơ có cấu tạo khá đơn giản, gồm có 3 thành phần chính : màng sinh chất tế bào chất và vùng nhân. Ngoài các thành phần đó, nhiều loại tế bào nhân sơ còn có thành tế bào, vỏ nhầy, roi và lông (hình 7.2). Hình 7.2. Sơ đ[r]
3. Tế bào chất:Tế bào chấtnằm- Ribôxom:khôngcóở đâu?Cógồmcácmàngbao bọc,rARNvà phầnprôtêin,kíchthànhnào?thước nhỏ => tổng hợpprôtêin- Plasmit và hạt dự trữIII. CẤU TRÚC TẾ BÀO NHÂN SƠ4.Vùng nhân:- Không được baoĐặc điểmbọc bởi lớp màngvùng nhân
1. ĐỊNH NGHĨA. ADN là vật chất di truyền nằm trong nhân tế bào và tế bào chất (ti thể hoặc lục lạp) của sinh vật nhân thực hoặc trong vùng nhân của tế bào nhân sơ. Nhân đôi ADN là quán trình tạo ra hai phân tử ADN con có cấu trúc giống hệt phân tử ADN mẹ b[r]
GV: Tế bào chất có đặc điểm gì?- Vận chuyển, trao đổi các chất qua màng.HS: Gồm có 2 thành phần chủ yếu là bàotương, ribosome, ở một số khác có thêm hạtdự trữ.GV: Tại sao gọi là vùng nhân ở tế bào nhân c. Lông và roisơ ?- Lông (nhung mao): giúp bám lên vật chủ.HS:[r]
I. Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ: II. Cấu tạo tế bào nhân sơ:1. Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi:a. Thành tế bào:b. Màng sinh chấtc. Lông và roi:2. Tế bào chất3. Vùng nhân
SỞ GD ĐT QUẢNG NGÃI TRƯỜNG THPT TÂY TRÀ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 20122013 MÔN SINH HỌC LỚP 10 – HỆ CƠ BẢN Thời gian làm bài: 45 phút
I. Phần thi trắc nghiệm: 4đ Câu 1. Đơn vị tổ chức cơ sở của mọi sinh vật là A. các đại phân tử . B. tế bào. C. mô. D. cơ quan. Câu 2. Các thành phần[r]
Mạch kiến thức của chuyên đề: 1. Đặc điểm chung, cấu tạo của tế bào nhân sơ, tế bào nhân thực 2. Cấu tạo, chức năng của các bào quan tế bào nhân thực 2.1. Nhân tế bào 2.2. Lưới nội chất 2.3. Riboxom 2.4. Bộ máy Gongi 2.5. Ty thể 2.6. Lục lạp 2.7. Không bào, lyzoxom 2.9. Màng sinh chất 2.10. Thành tế[r]
Câu 1. Mô tả cấu trúc của nhân tế bào. Câu 2. Nêu các chức năng của lưới nội chất trơn và lưới nội chất hạt. Câu 3. Trình bày cấu trúc và chức năng của bộ máy Gôngi. Câu 1. Mô tả cấu trúc của nhân tế bào. Câu 2. Nêu các chức năng của lưới nội chất trơn và lưới nội chất hạt. Câu 3. Trình bày cấu t[r]
Tế bào chất của tế bào nhân thực có cấu tạo gồm bào tương và các bào nhân thực. Tế bào chất của tế bào nhân thực có cấu tạo gồm bào tương và các bào nhân thực. Tuy nhiên, khác với tế bào nhân sơ, bào tương ở tế bào nhân thực được gia cố” bởi một hệ thống các vi ống, vi sợi và sợi trung gian. Hệ t[r]
D. ADN polimeraza không tham gia vào quá trình phiên mã.Tài Liệu của Kys – Chia sẻ tài liệu & đề thi chất lượngTHPT 2018 | Trang 3Câu 8: Trên thực tế, người ta có thể chèn trực tiếp một gen của tế bào nhân chuẩn vào bộ gen của vi khuẩnvà cho gen đó dịch mã thành prôtêin. Dự đoá[r]
Nội dung bài ghiHoạt động 1: Tìm hiểu HS quan sát tranh phóng to 1. Cấu tạo tế bàocấu tạo tế bào:hình 3.1 SGK, một vài HS nêuthành phần cấu tạo của tế bào.GV cho HS thực hiện VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phíSGK.HS thảo luận chú thích đúngGV nhận xét,hướng dẫn[r]
Câu 1 Tế bào ở cơ thể đa bào được cấu tạo bởi các thành phần cơ bản sau: A) Màng sinh chất B) Tế bào chất và các bào quan C) Tế bào chất, các bào quan và nhân D) Màng sinh chất, tế bào chất cùng các bào quan, nhân Đáp án D Câu 2 Ở tế bào của sinh vật có nhân chính thức, ADN được thấy ở: A) Trong nhâ[r]
Chu kỳ tế bào, hay chu kỳ phân bào, là một vòng tuần hoàn các sự kiện xảy ra trong một tế bào từ lần phân bào này cho đến lần kế tiếp, trong đó bộ máy di truyền và các thành phần của tế bào được nhân đôi và sau đó tế bào phân chia làm hai tế bào con. Ở các sinh vật đơn bào (nấm men, vi khuẩn,...) mộ[r]
Hô hấpTiêu hoáBài tiếtDaChức năngNâng đỡ bảo vệ cơ thể,giúp cử động và di chuyểnVận chuyển chất dinh dưỡng,oxi vào tế bào và chuyển sản phẩmphân giải từ tế bào đến hệ bài tiếtThực hiện trao đổi khí giữa cơ thể với môitrườngPhân giải chất hữu cơ phức tạp thành chất đơn giảnThải ra ngoài[r]
• I. SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT NHÂN SƠHình thứcsinh sản1-PhânđôiĐặc điểm- Tăng sinh khối tế bào- Màng sinh chất gấp nếp tạo hạt mêzôxôm.- ADN bám vào hạt này để nhân đôi- Thành tế bào hình thành vách ngăn chia tế●Vi khuẩn sinh sản bằng hình thức nào?bàomẹ → 2 tế bào[r]