3. Tế bào chất:Tế bào chấtnằm- Ribôxom:khôngcóở đâu?Cógồmcácmàngbao bọc,rARNvà phầnprôtêin,kíchthànhnào?thước nhỏ => tổng hợpprôtêin- Plasmit và hạt dự trữIII. CẤU TRÚC TẾ BÀO NHÂN SƠ4.Vùng nhân:- Không được baoĐặc điểmbọc bởi lớp màngvùng nhân
truyền tối cần thiết đối với tế bào nhân sơ vì thiếu chúng tế bào vẫn sinh trưởng bình thường.B. Hướng dẫn giải bài tập SGK trang 34 Sinh Học lớp 10: Tế bào nhân sơBài 1: (trang 34 SGK Sinh 10)Thành tế bào vi khuẩn có chức năng gì?Đáp án và hướng dẫn giải bài 1:Thà[r]
Tế bào nhân sơ có cấu tạo khá đơn giản, gồm có 3 thành phần chính. Tế bào nhân sơ có cấu tạo khá đơn giản, gồm có 3 thành phần chính : màng sinh chất tế bào chất và vùng nhân. Ngoài các thành phần đó, nhiều loại tế bào nhân sơ còn có thành tế bào, vỏ nhầy, roi và lông (hình 7.2). Hình 7.2. Sơ đ[r]
Tế bào nhân sơ có đặc điểm nổi bật là chưa có nhân hoàn chỉnh. Tế bào nhân sơ có đặc điểm nổi bật là chưa có nhân hoàn chỉnh, tế bào chất không có hệ thống nội màng và không có các bào quan có màng bao bọc, độ lớn của tế bào chỉ dao động trong khoảng 1 — 5 Mm và trung bình chỉ nhỏ bằng 1/10 tế bà[r]
Bài tập Sinh học 10Nêu điểm khác nhau giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.Tế bào nhân sơ- Có ở tế bào vi khuẩn.- Có kích thước 1-5um, bằng1/10 kích thước tế bào nhânthực.- Nhân chưa hoàn chỉnh (chưacó màng nhân).- Vật chất di truyền là một phântử[r]
Giao án sinh học cơ bản lớp 10, bài 7. Tế bào nhân sơ. Giao án 2 cột, thời gian 45 phút. Bố cục được chia rõ ràng. Phát huy được tính tích cực của học sinh. Giao viên có thể tham khảo giáo án này. Mô tả cấu trúc và cấu tạo cua tế bào nhân sơ nói riêng và các bào quan cấu tạo nên tế bào nhân sơ
I. Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ: II. Cấu tạo tế bào nhân sơ:1. Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi:a. Thành tế bào:b. Màng sinh chấtc. Lông và roi:2. Tế bào chất3. Vùng nhân
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phíGIÁO ÁN SINH HỌC 10Bài 7: TẾ BÀO NHÂN SƠI. Mục tiêu bài dạy1. Kiến thứca. Cơ bản- Học sinh phải nêu được các đặc điểm của tế bào nhân sơ.- Giải thích lợi thế của kích thước nhỏ ở tế bào nhân sơ.- Trình bày đ[r]
Mạch kiến thức của chuyên đề: 1. Đặc điểm chung, cấu tạo của tế bào nhân sơ, tế bào nhân thực 2. Cấu tạo, chức năng của các bào quan tế bào nhân thực 2.1. Nhân tế bào 2.2. Lưới nội chất 2.3. Riboxom 2.4. Bộ máy Gongi 2.5. Ty thể 2.6. Lục lạp 2.7. Không bào, lyzoxom 2.9. Màng sinh chất 2.10. Thành tế[r]
Câu 1. Mô tả cấu trúc của nhân tế bào. Câu 2. Nêu các chức năng của lưới nội chất trơn và lưới nội chất hạt. Câu 3. Trình bày cấu trúc và chức năng của bộ máy Gôngi. Câu 1. Mô tả cấu trúc của nhân tế bào. Câu 2. Nêu các chức năng của lưới nội chất trơn và lưới nội chất hạt. Câu 3. Trình bày cấu t[r]
Tế bào chất của tế bào nhân thực có cấu tạo gồm bào tương và các bào nhân thực. Tế bào chất của tế bào nhân thực có cấu tạo gồm bào tương và các bào nhân thực. Tuy nhiên, khác với tế bào nhân sơ, bào tương ở tế bào nhân thực được gia cố” bởi một hệ thống các vi ống, vi sợi và sợi trung gian. Hệ t[r]
Các tế bào nhân thực tiến hóa từ tế bào nhân sơ tổ tiên, nhờ sự chuyển hóa của màng bên trong tế bào. Tất cả các bào quan có màng trong tế bào nhân thực (nhân, ti thể và lục lạp) đều khởi đầu bởi sự gấp nếp của màng nguyên sinh chất. Đầu tiên cấu trúc màng nguyên thủy gấp nếp tạo thành lớp bao phủ[r]
TRƯỜNG THCS LƯU VĂN LIỆTHỌC SINH THỰC HIỆN: LỚP 10A5 - TỔ 1Thạc sĩ Bùi Hồng ThắmNỘI DUNG ___________________1.Giới Khởi sinh2.Giới Nguyên sinh3.Giới Nấm4.Giới Thực vật5.Giới Động vậtHELPClik vào từng giới để đến được Slide chi tiết. Để quay lại Slide LK click vào nút mũi tên quay l ạiở góc trái.••••[r]
+ Tế bào chất không có hệ thống nội màng.+ Kích thước nhỏ(1/10 kích thước tế bào nhân thực).Chú ý: Tế bào nhân sơ có kích thước nhỏ có lợi:Tỉ lệ S/V lớn thì tốc độ trao đổi chất với môi trường diễn ra nhanh.Tế bào sinh trưởng nhanh, khả năng phân chia mạnh, số lượn[r]
Chu kỳ tế bào, hay chu kỳ phân bào, là một vòng tuần hoàn các sự kiện xảy ra trong một tế bào từ lần phân bào này cho đến lần kế tiếp, trong đó bộ máy di truyền và các thành phần của tế bào được nhân đôi và sau đó tế bào phân chia làm hai tế bào con. Ở các sinh vật đơn bào (nấm men, vi khuẩn,...) mộ[r]
Chu kỳ tế bào, hay chu kỳ phân bào, là một vòng tuần hoàn các sự kiện xảy ra trong một tế bào từ lần phân bào này cho đến lần kế tiếp, trong đó bộ máy di truyền và các thành phần của tế bào được nhân đôi và sau đó tế bào phân chia làm hai tế bào con. Ở các sinh vật đơn bào (nấm men, vi khuẩn,...) mộ[r]
1. ĐỊNH NGHĨA. ADN là vật chất di truyền nằm trong nhân tế bào và tế bào chất (ti thể hoặc lục lạp) của sinh vật nhân thực hoặc trong vùng nhân của tế bào nhân sơ. Nhân đôi ADN là quán trình tạo ra hai phân tử ADN con có cấu trúc giống hệt phân tử ADN mẹ b[r]
ADNQuan sát các hình thức phân bào nêu nhận xét ?II/ CÁC HÌNH THỨC PHÂN BÀO :1/ Phân đôi( phân bào trực tiếp )Có tơ2/Gián phânNGUYÊN PHÂNKhông có tơGIẢM PHÂNIII/ PHÂN BÀO Ở TẾ BÀO NHÂN SƠADNADN nhân đôi
Câu 1. Thành tế bào vi khuẩn có chức năng gì? Câu 1. Thành tế bào vi khuẩn có chức năng gì?Câu 2. Tế bào chất là gì?Câu 3. Nêu chức năng của roi và lông ở tế bào vi khuẩn.Câu 4. Nêu vai trò của vùng nhân đối với tế bào vi khuẩn.Câu 5. Tế bào vi khuẩn có kích thước nhỏ và cấu tạo đơn giản đem lại[r]