LÀM QUEN V Ớ I BI Ế N ĐẠ I DI Ệ N Bi ế n đạ i di ệ n Bi ế n đạ i di ệ n giúp l ậ p trình viên đ i ề u khi ể n, xác đị nh, c ậ p nh ậ t giá tr ị c ủ a m ộ t control m ộ t cách nhanh chóng, ti ệ n l ợ i. Có 2 lo ạ i bi ế n đạ i di ệ n : bi ế n đạ i di ệ n ki ể u control v[r]
Nó h ơ i m ấ t công h ơ n m ộ t chút, nh ư ng th ứ nh ấ t nó có nh ữ ng màu s ắ c gi ố ng nh ư các Forms khác trong ch ươ ng trình, và th ứ hai ta mu ố n làm gì tùy ý. Ch ỉ có cái b ấ t l ợ i là ch ươ ng trình s ẽ dùng nhi ề u tài nguyên h ơ n, nói th ẳ ng ra là c ầ n thêm m ộ[r]
Nhân ti ệ n, ta mu ố n có option để sort các tên theo FirstName hay Surname. Vi ệ c n ầ y h ơ i r ắ c r ố i h ơ n m ộ t chút, nh ư ng nguyên t ắ c v ẫ n là dùng cái sorted Listbox vô hình tên lstTemp.B ạ n hãy đặ t lên phía trên lstName hai cál Labels m ớ i tên lblFirs[r]
Ch ứ c n ă ng c ủ a ch ươ ng trình (Program Specifications) D ầ u program l ớ n hay nh ỏ , tr ướ c h ế t ta ph ả i xác nh ậ n rõ ràng và t ỉ m ỉ nó c ầ n ph ả i làm gì, bao nhiêu ng ườ i dùng, m ạ ng nh ư th ế nào, database l ớ n bao nhiêu, ph ả i ch ạ y nhanh đế[r]
ch ọ n m ụ c ClassWizard trên menu.). Trên h ộ p tho ạ i MFC ClassWizard , có th ể ch ọ n l ự a l ớ p (trong Class name ), ID c ủ a đố i t ượ ng ( Object IDs ) c ầ n thêm s ự ki ệ n vào ( Messages ). Sau khi ch ọ n Add Functions , môi tr ườ ng l ậ p trình s ẽ t[r]
InStr.Trong bài m ẫ u d ướ i đ ây, ta đ ánh tên c ủ a m ộ t ng ườ i vào trong TextBox r ồ i click nút Find và sau đ ó Find Next để highlight nh ữ ng Events trong ListBox cho th ấ y nh ữ ng lúc tên ng ườ i đ ó xu ấ t hi ệ n. Trong khi tìm ki ế m m ộ t Text Pattern ta có th ể cho[r]
void CBt10View::OnEditCopy { // TODO: Add your command handler code here if OPENCLIPBOARD { EMPTYCLIPBOARD; //TẠO DC ẢO CÙNG VỚI MỘT BITMAP GẮN VỚI NÓ CBitmap * junk = new CBitmap; CCl[r]
Đoạn code trên đây minh hoạ việc chèn vào trong ListControl 10 mục. Mỗi mục sẽ có nhãn là “Muc” + [STT] . Mỗi mục sẽ có một hình tương ứng theo số thứ tự trong ImageList. Th ự c hi ệ n ch ươ ng trình
Cuối cùng, thứ năm , giáo trình phải được thiết kế sao cho người học có thể tự học và nghiên cứu mở rộng theo giáo trình được. Trong thời đại mới, xu thếú chung của giáo dục đại học trên thế giới là giảm số giờ học trên lớp. Để hoàn thành bậc học đại h[r]
Cái TRUE Table cho AND như sau: A B A AND B FALSE FALSE FALSE FALSE TRUE FALSE TRUE FALSE FALSE TRUE TRUE TRUE Trong thí dụ dưới đây nếu học sinh 18 tuổi trở lên và cha mẹ kiếm 100 ngàn [r]
H ệ th ố ng t ọ a độ Khi đặ t m ộ t Object hay v ẽ m ộ t cái gì lên màn ả nh (screen) hay form .v.v.. ta c ầ n ph ả i ch ỉ đị nh Object ấ y n ằ m ch ỗ nào k ể t ừ (with reference to) cái góc Trên Trái (Top Left) c ủ a màn ả nh hay form.Cái góc Trên Trái là Trung tâm t ọ a[r]
Đây là một môi trường lập trình đa năng dành cho ngôn ngữ C/C++ và vì là một môi trường lập trình trên hệ điều hành Windows nên Visual C++ 6.0 cho phép lập trình viên thực hiện rất nhiều[r]
Hồ sơ MyFirstProg.vbw là Workspace chỗ làm việc dành cho VB, ta không nên động tới.Bạn có thể làm một Shortcut cho MyFirstProg.exe với cái icon hình gương mặt cười đặt lên Desktop để chạ[r]
Microsoft Visual C++, sản phẩm của Microsoft, với khả năng biên dịch ưu việt và lối khai thác hệ thống rộng mở nhờ tập hợp lớp thư viện MFC cho C++ có đầy đủ các tiện ích giúp chúng ta vét được mọi ngõ ngách của Windows hầu phục vụ cho ứng dụng của mình.
6. Thực hiện ứng dụng với giao diện chính là dialog có hình ngôi sao. 7. Thực hiện ứng dụng với giao diện chính là dialog mà khuôn dạng của nó được hình thành từ một ảnh bitmap bất kỳ. 8. Thực hiện ứng dụng với giao diện chính là dialog. Dialog này cho phép thay đổi vị trí bằng cách dra[r]
Các message có đăng ký của người dùng: Ngoài các message tự định nghĩa và sử dụng theo qui ước trong một ứng dụng, windows cho phép ứng dụng đăng ký message để message đó có thể sử dụng trên nhiều ứng dụng khác nhau. Việc đăng ký được thực hiện thông qua hàm sau: UINT RegisterWindowMessage[r]
typedef struct tagCREATESTRUCT { LPVOID lpCreateParams; // Con trỏ vùng chứa thông số cửa sổ HANDLE hInstance; // Handle của ứng dụng HMENU hMenu; // Handle của menu gắn với cửa sổ HWND [r]
Mặc dù mỗi đối tượng có những bộ thuộc tính khác nhau, nhưng trong đó vẫn còn một số thuộc tính thông dụng cho hầu hết các điều khiển.bạn có thể xem toàn bộ thuộc tính của một điều khiển[r]
DWORD dwCreateFlags = 0, LPSECURITY_ATTRIBUTES lpSecurityAttrs = NULL ); pThreadClass : Con trỏ đến cấu trúc quản lý thông tin thi hành của lớp đối tượng quản lý tiểu trình giao diện được kích hoạt. Xem (11.4). 2 Giả sử có yêu cầu thực hiện ứng dụng với hai giao diện hoạt động đồng[r]