Câu 81. Cho Ba vào dung dịch muối X thu được kết tủa không tan trong dung dịch axit mạnh và hỗn hợp khí Ytrong đó có một khí có mùi khai. Xác định công thức của muối X và viết các phương trình phản ứng xảy ra .Câu 82. Hãy cho biết P tác dụng với hoá chất nào sau đây? KClO 3; O2; N2; Cu[r]
BÀI TẬP AXIT NITRIC VÀ MUỐI NITRATBài tập 1Hợp chất nào sau đây của nitơ không được tạo ra khi cho HNO3 tác dụng với kim loại:A. NO. B. NH4NO3.C. NO2.D. N2O5.Bài tập 2Phản ứng giữa HNO3 với FeO tạo ra khí NO. Tổng số các hệ số trong phương trình củaphản ứng oxy-hóa khử này bằngA[r]
2 và NO có tỉ khối so với hiđro là 19. Tính mvà nồng độ mol/l của dung dịch HNO3 ?2. Khử 3,48 gam một oxit của kim loại M cần 1,344 lít hiđro. Toàn bộ lượng kim loại M cho phản ứng vớidung dịch HCl dư được 1,008 lít hiđro. Tìm M và oxit của nó?(các khí đo ở đktc).Câu 81. Cho hỗn hợp X gồm 8,4 gam Fe[r]
dung dich HCl có pH= 4. Lập biẻu thức quan hệ giữa V1 và V2. 5. Rót 20ml dd NaOH aM vào cốc chứa 200 ml dd AlCl3 0,2M. Đem sấy khô nung đến khối lợng không đổi thu đợc 0,51g chất rắn. Tính a. 6. Sục 224ml CO2 (đktc) vào 500ml dd NaOH 0,03M có những muối nào đợc tạo thành? Nồngđộ mol củ[r]
A.Fe. B. Al. C. Cu. D. Mg.Câu 17: Ba dung dịch axit đậm đặc: HCl, H2SO4, HNO3 đựng trong ba lọ bị mất nhãn. Thuốc thử duy nhất có thể nhận được 3 axit trên làA. CuO. B. Cu. C. dd BaCl2 D. dd AgNO3.Câu 18: Hoà tan hoàn toàn m gam Cu trong dung dịch HNO3 thu được 1,12 lít hỗn hợp khí NO và NO2 (đktc)[r]
D. tính axit của các hiđroxit tăng dần. 93. Người ta sản xuất khí nitơ trong công nghiệp bằng cách nào sau đây? A. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng. B. Nhiệt phân dd NH4NO2 bão hoà. C. Dùng photpho để đốt cháy hết oxi không khí. D. Cho không khí đi qua bột đồng nung nóng. 94. Phản ứng của N[r]
Magie (Mg) cùng với bari (Ba) một nhàBo (B), nhôm (Al) thì hóa trị IIICacbon (C), silic (Si) thiếc (Sn) là IV thôiThế nhưng phải nói thêm lờiHóa trị II vẫn là nơi đi về !Sắt (Fe) II toan tính bộn bềKhông bền nên dễ biến liền sắt IIIPhotpho (P) III ít gặp màPhotpho V chính người ta gặp nhiềuNitơ (N)[r]
trong giảng dạy. III) MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI - Giúp học sinh nắm ñược tính chất hóa học của axit nitric và muối nitrat. - Giúp học sinh hình thành kỹ năng giải bài tập về axit nitric và muối nitrat. - Hình thành phương pháp giải nhanh gọn, thích ứng với thi trắc nghiệ[r]
C. Phải có số nguyên tử C bằng 4 D. Chỉ có thể là ankenCâu 30. Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp gồm x mol AgNO3 và y mol Cu(NO3)2 được hỗn hợp khí có M = 42,5 đvC. Tỉ số x/y là :A. 2 B. 3 C. 1 D. 4Câu 31. Nhiệt phân hoàn toàn 4,7 gam một muối nitrat của kim loại M có hóa trị không đổi, đượ[r]
Câu 1. Để điều chế nitơ trong PTN, người ta đun nóngA.NH4NO2B.NH4NO3C.NH4ClD.KNO3Câu 2. Hiện tượng gì xảy ra khi nhúng 2 đũathuỷ tinh vào 2 bình đựng dung dịch HCl đặc vàNH3 đặc, rồi đưa 2 đũa lại gần nhauA. Không có hiện tượng gìB. Có khói màu nâu xuất hiệnC. Có khói trắng xuất hiệnD. Có khói màu m[r]
lớp 9?HS trả lời: muối có thể tác dụng vớikim loại, với axit, với bazơ và vớimuối.GV lưu ý thêm.- Phản ứng của kim loại với muốituân theo nguyên tắc kim loại mạnhhơn đẩy kim loại yếu hơn ra khỏimuối.- Phản ứng của muối với axit, bazơhay với muối là phản ứng trao đổiion, vậy muốn[r]
)2 Cu(OH)2 Cu(NO3)2 NH4NO3 2. Bài mới : Hoạt động 1 : Vào bài Giải thích câu ca dao : “ Lúa chiêm lấp ló đầu bờ nghe tiếng sấm nổ phất cờ mà lên” - Hs giải thích câu ca dao . Muối nitrat có nhiều ứng dụng với cuộc sống , vậy chúng có những tính chất gì ? - Muốn giải quyết vấ[r]
phân hủy thành muối nitrit và oxi; muối nitrat của magie, kẽm, sắt, chì, đồng,… bị phân hủy thành oxitkim loại tương ứng, NO2 và O2; muối nitrat của bạc, vàng, thủy ngân,… bị phân hủy thành kim loạitương ứng, khí NO2 và O2.6. Giải được bài tập về HNO3 và NO3[r]
AXIT NITRIC VÀ MUỐI NITRATI. AXIT NITRIC1. Tính chất vật lí- Là chất lỏng, không màu, tan tốt trong nước (C - Trong điều kiện thường, dung dịch có màu hơi vàng do HNO3 bị phân hủy chậm:4HNO3 → 4NO2 + 2H2O + O2→ phải đựng dung dịch HNO3 trong bình tối màu.2. Tính chất hóa họca. HNO3 là một axi[r]
Kỳ thi tốt nghiệp THPT 2020 đợt 1 có bài tập nhiệt phân muối nitrat được đánh giá là yếu tố là và có rất nhiều thí sinh học khá không làm được, chính vì thế tôi biên soạn chuyên đề này với mục đích giảng dạy, chia sẻ với các học sinh 2K3 nhằm hiểu thêm yếu tố lạ vaqf hướng giải nhanh dạng bài tập mu[r]
Đáp án là : (D) Bài : 7681 Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 6,4 gam và 5,6 gam bằng dung dịch1M. Sau phản ứng thu được dung dịch A và khí duy nhất. Cho tiếp dung dịch dư vào dung dịch A thu được kết tủa B và dung dịch C. Lọc rửa rồi đem kết tủa B nung nóng trong không khí đến khối lượng không[r]
3 dư tạo ra NH4NO3 (là sản phẩm khử duy nhất). Tổng hệ số cân bằng của phương trình trên là: A. 14. B. 10. C. 24. D. 22. Chọn đáp án D Câu 10: Nhóm các muối nitrat nào sau đây khi nhiệt phân tạo ra muối nitrit và khí oxi ? A. AgNO3, Hg(NO3)2, Au(NO3)3. B. Ni(NO3)2, Fe(NO3)