1. Mệnh đề trạng ngữ chỉ nơi chốn (adverbial clause of place) Mệnh đề trạng ngữ chỉ nơi chốn được bắt đầu bằng where (nơi mà) và wherever (bất cứ nơi nào). Ví dụ: She will go where you tell her. (Cô ta sẽ đi nơi mà bạn bảo cô ta.) You can go wherever you like. (Bạn có thể đi bất cứ nơi nào mà bạn th[r]
Soạn bài online – Tiếng Anh 10 Unit 15: CITIES I.Non-defining and defining relatives clauses (mệnh đề quan hệ xác định và không xác định). Mệnh đề quan hệ (relative clauses) là mệnh đề phụ bắt đầu bằng các đại từ quan hệ (rel[r]
ADVERB CLAUSES (1): RESULT – Mệnh đề phụ trạng ngữ chỉ kết quả 1/- Mệnh đề trạng ngữ dùng với “SO”: vì vậy, do đó Ex: Hoa worked hard, so she passed he[r]
ADVERB CLAUSES (2): REASON – Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân Xem lại: Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả Mệnh đề phụ trạng ngữ chỉ nguyên nhân dùng để trả lời câu hỏi “Why”, và thường được giới thiệu bởi[r]
ADVERB CLAUSES (3): CONCESSION: Mệnhđề phụ trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ Xem lại: Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả Mệnh đề phụ trang ngữ chỉ sự nhượng bộ thường được bắt đầu bằng: Though, although, even though, ev[r]
* Since/ as -> vì lý do chung chung. Còn Because/ for -> vì lý do cá nhân.f. Mệnh đề trạng ngữ chỉ quan hệ tương phản/ nhượng bộ -Adverbial clause of contrast/concession)- Though/ although/ even though ( mặc dù): Though he looks ill, he is real[r]
So sánh hơn với tính từ, trạng từIV.Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian:−Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian thường bắt đầu bằng các trạng từ chỉ thời gian như: when,while, after, before, since, until, as soon as, …−V.Sự phối hợp giữa động từ trong mệnh đề chính và mệnh[r]
+Mệnh đề danh từ bắt đầu bằng từ that hoặc một nghi vấn từ như what, why, where,how:Main clauseNoun clauseThat …What …Why …How …Where …I was not surprisedMain clausebywhat she wrote.Noun clauseEXERCISE 1Find the subordinate clauses in these sentences.Tìm các mệnh đề phụ trong nh[r]
Moon.vnCô VŨ MAI PHƯƠNG – KHÓA NGỮ PHÁPRELATIVE CLAUSE ( Mệnh đề quan hệ) - PHẦN 1I. Tóm tắt bài giảngA. 3 loại mệnh đề: Mệnh đề danh từVí dụ: I don't understand what the teacher said.That I dislike him is clear.What she like is clear.Whether she loves me or not is unknown.
VERB TENSES IN COMPLEX SENTENCES(Phối hợp thì trong câu phức)I/. Adverbial clauses of time (Mệnh đề trạng từ chỉ thời gian)Mệnh đề trạng từ chỉ thời gian được bắt đầu bằng những từ: as (khi), as soon as (ngay khi), when (khi),while (trong khi), after, before, by the time[r]
C. Although his intelligence, he does well at school.D. In spite of intelligent, he doesn't do well at school.14. We stayed in that hotel despite the noise.A. Despite the hotel is noisy, we stayed there.Đỗ Bình – THPT Liễn Sơn, Lập Thạch, Vĩnh Phúc –www.violet.vn/quocbinh72Trang 5/CONCESSIONC[r]
wish and if only clauses, clauses and phrases of purpose, result, concession, as if, as though, would rather, its time..... exercises I. WISH – Clauses IF ONLY – Clauses (Mệnh đề ao ước): Diễn đạt ước muốn (thường là không có thật). (If only mạnh hơn rõ ràng hơn Wish). Sau Wish If Only có 3 loạ[r]
couldn't believe how much less I argued with my sister."To sum up, Atlantic College gives its students an excellent education, using methods whichreally seem to work.Question 41. What is the writer trying to do in the text?A. give an opinion about a particular studentB. give an opinion about a speci[r]
nhiều em học sinh khó khăn trong mệnh đề tương phản, quan hệ và từ loại trong tiếng anh, vì vậy các bài tập này giúp các em học sinh củng cố và nâng cao về mệnh đề quan hệ, mệnh đề tương phản và từ loại trong tiếng anh lớp 9
Joining two sentences using a noun clauseMake one of the simple sentences the principal clause and change the other clauses into subordinate clauses.Note that the subordinate clause can be a noun clause, an adverb clause or an adjective clause.A noun clause acts as the su[r]