MỆNH ĐỀ TRẠNG NGỮ CHỈ MỤC ĐÍCH THƯỜNG ĐƯỢC BẮT ĐẦU BẰNG: SO THAT; IN ORDER THAT để mà; LEST kẻo mà; FOR FEAR THAT e rằng, sợ rằng Ex: She is studing hardmain clauseso that she can pass t[r]
Bài tập mệnh đề lớp 11Bài tập mệnh đề lớp 11Bài tập mệnh đề lớp 11Bài tập mệnh đề lớp 11Bài tập mệnh đề lớp 11Bài tập mệnh đề lớp 11Bài tập mệnh đề lớp 11Bài tập mệnh đề lớp 11Bài tập mệnh đề lớp 11Bài tập mệnh đề lớp 11Bài tập mệnh đề lớp 11Bài tập mệnh đề lớp 11Bài tập mệnh đề lớp 11Bài tập mệnh đ[r]
MỆNH ĐỀ TRẠNG NGỮ CHỈ MỤC ĐÍCH ADVERBIAL CLAUSES OF PURPOSE Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích thường bắt đầu bằng : SO THAT = IN ORDER THAT : Cốt để, để mà _SO THAT/ IN ORDER THAT + S + MA[r]
Một số cấu trúc đi với DĐTDanh từ + giới từ + DĐT: choice of reason for intention of method of for excuse for possibility of for I cannot accept the reason for his coming late. Một số cấu trúc đi với DĐTDanh từ + giới từ + DĐT: choice of reason for intention of method of for excuse for[r]
Sự phối hợp của các động từ trong mệnh đề chính và mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian adverbial clause of time: MAIN CLAUSE ADVERBIAL CLAUSE OF TIME Present tenses Present tenses Past tense[r]
- Cấu trúc for + object + to V_inf được sử dụng để nói đến mục đích liên quan đến hành động của một người nào khác. b. mệnh đề chỉ mục đích Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích là mệnh đề đứng sau so that hoặc in order that
- Cấu trúc for + object + to V_inf được sử dụng để nói đến mục đích liên quan đến hành động của một người nào khác. b. mệnh đề chỉ mục đích Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích là mệnh đề đứng sau so that hoặc in order that
IF CLAUSE MỆNH ĐỀ IF : Mệnh đề IF còn được gọi là Conditional Clause Mệnh đề điều kiện hoặc Adverbial Clause of condition Mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện If clause Main clause Examp[r]
SAU đây là những điểm ngữ pháp thường gặp khi đối mặt với TOEIC Monster : TRANG 3 Giản lược mệnh đề quan hệ, Mệnh đề danh ngữ, Mệnh đề trạng ngữ, Liên từ, Quá khứ phân từ ed và hiện tại [r]
* Trong các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian với ý nghĩa tương lai chúng ta không dùng thì tương lai đơn hoặc be going to mà chỉ dùng thì hiện tại đơn hoặc thì hiện tại hoàn thành khi muố[r]
TRANG 4 HOẠT ĐỘNG 2: LÀM VIỆC THEO CẶP BÀI TẬP 2: GHI LẠI NHỮNG TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN, CHỈ NƠI CHỐN CÓ TRONG BÀI *TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN: - CÓ LẦN, TRONG GIỜ TẬP ĐỌC, TÔI NHÉT MỘT TỜ [r]
MỆNH ĐỀ TRẠNG NGỮ CHỈ MỤC ĐÍCH-ADVERBIAL CLAUSE OF PURPOSE Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích thường được bắt đầu bằng: so that; in order that để mà; lest kẻo mà; for fear that e rằng, sợ rằ[r]
MAIN CLAUSE MỆNH ĐỀ CHÍNH ADVERBIAL CLAUSE OF TIME MỆNH ĐỀ TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN Present tenses Present tenses Past tenses Past tenses Future tenses Present tenses EXERCISE: 1, 2 IN TH[r]
Trong cấu trúc này chỉ được dùng that cho vật và who cho người, không dùng các mệnh đề quan hệ khác • Cấu trúc này dùng cho tân ngữ và trạng ngữ trong câu đều được BÀI TẬP: Nhấn mạnh vào[r]
Khi câu đơn mệnh đề mở đầu bằng các trạng ngữ chỉ nơi chốn, trật tự, địa điểm hoặc thời gian thì động từ chính có thể đảo lên trên chủ ngữ, nhưng nhớ rằng tuyệt đối không sử dụng trợ độn[r]
SỰ PHỐI HỢP CỦA CÁC ĐỘNG TỪ TRONG MỆNH ĐỀ CHÍNH VÀ MỆNH ĐỀ TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN ADVERBIAL CLAUSE OF TIME:_ MAIN CLAUSE ADVERBIAL CLAUSE OF TIME 1.. FUTURE TENSES _- Present tenses_ Eg[r]
CLAUSES OF RESULT : ADVERBIAL CLAUSES OF RESULT MỆNH ĐỀ TRẠNG NGỮ CHỈ KẾT QUẢ Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả LÀ MỘT MỆNH ĐỀ PHỤ để chỉ kết quả do hành động của mệnh đề chính gây ra.. [r]
MỆNH ĐỀ TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN: − Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian thường bắt đầu bằng các trạng từ chỉ thời gian như: when, _while, after, before, since, until, as soon as, …_ − Sự phối[r]