Ung thư nói chung trong đó có các bệnh tăng sinh lympho là một vấn đề “nóng” của sức khỏe người Việt nam hiện nay. Bệnh tăng sinh lympho gồm 2 nhóm bệnh lý: u lympho và tăng sản lympho. Theo nghiên cứu của bệnh viện K thì u lympho đứng hàng thứ 5 về tỷ lệ mắc, đứng hàng thứ 6 trong[r]
Đánh giá hiệu quả điều trị và tác dụng không mong muốn của phác đồ chop trên bệnh nhân u lympho ác tính không hodgkin tại bệnh viện k Đánh giá hiệu quả điều trị và tác dụng không mong muốn của phác đồ chop trên bệnh nhân u lympho ác tính không hodgkin tại bệnh viện k Đánh giá hiệu quả điều trị và tá[r]
Sau 3 ngày lymphocyte chiếm ưu thế trong dịch màng phổi [41], [71], [73],[86]. Hầu hết là lymphocyte T. Các tế bào này chủ yếu là TCD4 với tỷ lệCD4/CD8 = 4,3 (trong khi đó tỷ lệ này trong máu ngoại vi bằng 1,6). Sau khithực bào vi khuẩn lao, đại thực bào trình diện kháng nguyên lao vớilymphocyte T ([r]
1.1. TB võng- TB võng dạng nguyên bào sợi: tạo sợi võng.- TB võng dạng mô bào: có khả năng thực bào.- TB võng dạng xoè ngón: vùng cận vỏ của bạch hạch.- TB võng dạng nhánh: tạo lới TB.71.2. Lympho bào1.2.1. Đặc điểm hình tháiLympho bào nhỏLympho bào TBLympho bào lớn4-7àm7-11àm11-25àmNhân tròn[r]
Gan, lách và tủy xương là cơ quan tham gia tạo máu ở trẻ sơ sinh.Tủy tạo máu còn gọi là tủy vàng.Quá trình biệt hóa của dòng bạch cầu là quá trình tích lũy về men.Tiểu cầu tạo ra do quá trình phân bào nguyên nhiễm.Quá trình tổng hợp Hemoglobin trong hồng cầu bắt đầu từ nguyênhồng cầu ưa kiềm.24. Bìn[r]
Phương pháp in vivo được dùng để chỉ những thí nghiệm dùng các môsống hay toàn bộ cơ thể còn sống làm đối tượng thử nghiệm. Thí nghiệm trênđộng vật và thử nghiệm lâm sàng là hai hình thức trong nghiên cứu in vivo.Thực tế cho thấy có những hợp chất có tác dụng, biểu hiện hoạt tính khi thửnghiệm in vi[r]
ĐẶC HIỆU: KHÁNG THỂ CHỐNG VI KHUẨN: KT CHỐNG KN BỀ MẶT, KT CHỐNG PROTEIN VÁCH KHÁNG THỂ CHỐNG ĐỘC TỐ: KT CHỐNG THÀNH PHẦN B MIỄN DỊCH TẠI CHỖ: IGA QUYẾT ĐỊNH DO LYMPHO BÀO Ở VÙNG DƯỚI BI[r]
nhau tuỳ theo tuổi. Trong một công trình nghiên cứu trên ngưưí ííiànằm tại các nhà dưỡng ião cổ súy thận cấp qua sinh thiết và từ thiếtthận, thấy phần lớn không phải bị hoại tử ống thận cấp, mà là nhổimáu thận ở cả hai bên, có bít tắc dò các tinh thể urát, viêm cáu thận,u tuỷ, hội chứng xuất[r]
Mô bệnh học Á vảy nến mảng nhỏ: Viêm da xốp bào nhẹ với những vùng tăng sừng, á sừng, đóng vảy và thoát bào.. Ở lớp bì có tẩm nhuận quanh mạch nông các mô bào lympho và có hiện tượng p[r]
Đặc trưng bởi thời gian ủ bệnh dài - trung bình 7-10 năm từ khi nhiễm virus đến khiphát bệnh AIDS.Nhiễm trùng tiên phát ở 15-60% bệnh nhân có thể có triệu chứng giống cúm hoặcgiống bệnh tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn. Triệu chứng gồm sốt, đau cơ, mệtmỏi, hạch to, phát ban và ở 1 số ca có cả viêm[r]
Bệnh DTV là một bệnh TN cấp tính lây lan nhanh do 1 loại VR gây nên ở vịt, ngan, ngỗng, thiên nga Đặc trưng của bệnh là thành mạch bị tổn thương, xuất huyết cơ quan, niêm mạc đường tiêu hóa bị phá hủy, bệnh tích ở các cơ quan lympho Bệnh gây thiệt hại đáng kể do tỷ lệ chết cao, giảm sản lượng trứn[r]
Hình 1.3: Sự biệt hóa tế bào lymphô B (Nguồn: Chụp lại từ sách Non Hodgkin’sLymphomas, Lippincott Williams & Wilkins, pp. 29) [64]Các tế bào lymphô B được sinh ra trong tủy xương (trong giai đoạn phôi thai thì pháttriển trong gan) từ các tế bào gốc tạo máu. Đầu tiên, các tiền thân tế[r]
Trong những năm gần đây, ngoài 4 phương pháp cơ bản điều trị ung thư là: Phẫu thuật, xạ trị, hoá trị và nội tiết thì phương pháp điều trị thứ 5 điều trị sinh học đã ra đời. Điều trị nhằm thay đổi đáp ứng sinh học là sử dụng các thuốc hoặc biện pháp sinh học tự nhiên làm thay đổi sự tương tác qua lại[r]
lymphocyte đến và đi khỏi tổ chức lympholiên tục theo đường mạch bạch huyết riêng3.3. Lách- Cấu trúc cơ bản giống với cấu trúc củahạch. Đặc trưng quan trọng nhất làlymphocyte đi tới và đi khỏi lách đều theođường máu chứ không theo đường bạchhuyết. Tại các tiểu ĐM, tập trung lympho T,bao quanh[r]
U lympho ác tính là thuật ngữ mô tả một nhóm các bệnh ác tính khác nhau trong đó khởi đầu là một tế bào lympho ngoài tuỷ xương chuyển dạng, tăng sinh không kiểm soát, tạo thành khối u. Do hệ bạch huyết có mặt khắp nơi trong cơ thể nên u lympho có thể bắt đầu ở bất kỳ chỗ nào và la[r]
Sự đáp ứng của miễn dịch đặc hiệu của cơ thể thông qua: miễn dịch dịch thể (lympho B đảm nhiệm) và miễn dịch qua trung gian tế bào (lympho T đảm nhiệm). Các lympho B và lympho T đều có nguồn gốc từ tủy xương và được đưa vào vòng tuần hoàn rất sớm từ giai đoạn bào thai.
•Thể khu trú: Viêm đường hô hấp kéo dài và tái diễn; lao phổi; các tổn thương gây hẹp phế quản(polyp, dị vật phế quản, Hodgkin, Lymphosarcom...); Aspergillose phế quản phối hợp với quá mẫntype I và II (bệnh Hinton); Giãn phế quản do hoá chất- Giãn phế quản bẩm sinh: 10%, hình túi, lan tỏa,bện[r]
minh bằng đo sự tăng hydro trong hơi thở nhiều hơn 2 0 ppm sau khi ăn lactosehoặc sorbitol nhưng điều này ít khỉ cần đến.Các hợp chất chứa magnesi hoặc phosphat (các thuốc nhuận tràng, kháng acid) ,,để uống phải được xem xét đến trong tiêu chảy mạn tính bí ẩn. Phải để ý đến việc830dùng lén lút, đặc[r]
động theo 3 cơ chế Gây tổn thương màng cơ sau sinapse qua cơ chế trung gian bổ thể Gia tăng tốc độ liên kết ngang và đẩy nhanh quá trình thực bào các thụthể Ngăn chặn hoạt động tại thụ thể Acetylcholin Kháng thể gây bệnh là IgG, và tạo ra chúng là tế bào T phụ thuộco Một đáp ứng với kinase đặc h[r]