Lý thuyết về cơ chế phản ứng hóa học hữu cơ và bài tập vận dụng 1. Phân loại phản ứng hữu cơ 1.1 Theo chiều hướng phản ứng 1.1.1 Phản ứng thế: CH3CH2Cl + NaOH CH3CH2OH + NaCl 1.1.2 Phản ứng cộng: CH2 = CH2 + HCl CH3 – CH2Cl 1.1.3 Phản ứng tách: CH3 – CH2Br CH2=CH2 1.1.4 Phản ứ[r]
(Bài tập 15.4 đến 15.6)15.37 Các hợp chất có khối lượng phân tử gần bằng nhau thường có rất nhiều tính chấtvật lý khác nhau. Hãy chọn hợp chất có giá trị cao hơn cho mỗi câu của các tính chấthóa học bên dưới, và giải thích tại sao bạn lại chọn như vậy.(a) Hòa tan trong nước: chloroethane hoặc[r]
Để thực hiện một phản ứng, điều cần thiết là các loại tác nhân: phân tử, ion,… có thể tiến lại gần nhau. Do đó, xu hướng tự nhiên để thực hiện phản ứng hóa học là trong môi trường đồng thể, trong các dung môi có thể hòa tan, ít nhất là có một phần nào đó các phần tử tham gia phản ứng. Ví dụ khi các[r]
Cho 8,8 gam este no đơn tác dụng với 0,2 lít dung dịch NaOH 1M. Phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau khicô cạn dung dịch ta được 10,2 gam chất rắn. Tìm công thức este trên biết lượng NaOH dư là 50%m gam hỗn hợp 2 este đơn chức mạch hở là đồng phân của nhau và tác dụng đủ với 200ml dung dịchNaOH 0,5[r]
Xúc tác clay và khoáng oxit trong phản ứng kiểu FentonClays and oxide minerals as catalysts and nanocatalysts in fenton like reactions Năm 1894 trong tạp chí hội hóa học Mỹ đã công bố công trình nghiên cứu của tác giả J.H Fenton trong đó ông quan sát thấy phản ứng oxy hóa axit malic bằng muối được s[r]
Khi xác định công thức các chất hữu cơ A và B, người ta thấy công thức phân tử của A là... 5. Khi xác định công thức các chất hữu cơ A và B, người ta thấy công thức phân tử của A là C2H6O, còn công thức phân tử của B là C2H4O2. Để chứng minh A là rượu etylic, B là axit axetic cần phải làm thêm nh[r]
Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ không phân cực. Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ không phân cực. Chất béo là Trieste của glixerol với axit[r]
tóm tắt phản ứng hóa hữu cơ part 1 hóa học hữu cơ là một ngành khoa học nghiên cứu về những cấu trúc, tính chất, thành phần, cách thức phản ứng, và cách tổng hợp của những hợp chất hữu cơ và vật liệu hữu cơ... cũng như nhiều vật chất khác nhau chứa nguyên tử carbon.12 Quá trình nghiên cứu cấu trúc h[r]
tóm tắt phản ứng hóa hữu cơ part 1 hóa học hữu cơ là một ngành khoa học nghiên cứu về những cấu trúc, tính chất, thành phần, cách thức phản ứng, và cách tổng hợp của những hợp chất hữu cơ và vật liệu hữu cơ... cũng như nhiều vật chất khác nhau chứa nguyên tử carbon.12 Quá trình nghiên cứu cấu trúc h[r]
1. - Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon 1. - Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon trừ CO, CO2, muối cacbonat, cacbua, xianua,….. - Hoá học hữu cơ là ngành hoá học nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ. 2. Đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ: - Liên kết hoá học chủ yếu trong chất hữu cơ là liên k[r]
Hóa học phân tích ra đời và phát triển gắn liền với sự phát triển của sản xuất và sự tiến bộ của các ngành khoa học kỹ thuật khác. Ngay từ thời thượng cổ khi nền sản xuất đầu tiên ra đời (đồ gốm, luyện kim) đã làm nảy sinh yêu cầu phải kiểm tra chất lượng nguyên liệu đưa vào sản xuất và sản phẩm làm[r]
Việc tổng hợp ra các dẫn xuất mới của quinolin đã được đề cập đến trong nhiều công trình do chúng có nhiều tính chất có ứng dụng trong hóa phân tích, hóa dược. Quinin có tác dụng chữa trị mọi thể sốt rét khác nhau. Tiếp sau quinin, người ta đã tìm được nhiều chất chứa nhân quinolin dùng để chữa bệnh[r]
Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl. Lý thuyết về amino axit. Kiến thức trọng tâm - Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl. - Tên gọi: tên axit cacboxylic tương ứng + amino + số hoặc chữ cái[r]
PHẦN 9: ĐẠI CƯƠNG HÓA HỌC HỮU CƠ 1 Hãy chọn các mệnh đề đúng. 1. Tất cả các hợp chất chứa cacbon đều là hợp chất hữu cơ. 2. Hợp chất hữu cơ là hợp chất chứa cacbon trừ một số nhỏ là hợp chất vô cơ như CO, CO2, H2CO3, các muối cacbonat và hiđrocacbonat, xianua của kim loại và amoni. 3. Hợp chất hữu c[r]
Để thực hiện một phản ứng, điều cần thiết là các loại tác nhân: phân tử, ion,… có thể tiến lại gần nhau. Do đó, xu hướng tự nhiên để thực hiện phản ứng hóa học là trong môi trường đồng thể, trong các dung môi có thể hòa tan, ít nhất là có một phần nào đó các phần tử tham gia phản ứng. Ví dụ khi các[r]
Bài 4. Kết luận nào sau đây là đúng ? Bài 4. Kết luận nào sau đây là đúng ? A. Phản ứng của các chất hữu cơ thường xảy ra rất nhanh. B. Phản ứng của các chất hữu cơ thường xảy ra rất chậm và theo nhiều hướng khác nhau. C. Phản ứng của các chất hữu cơ thường xảy ra rất chậm và chỉ theo một hướng x[r]
cacbonic, nêu phương pháp nhận biết 4 chất rắn trên.2. Cho 0,2 mol CuO tan hết trong dung dịch H 2SO4 20%, đun nóng (lượng vừa đủ) sau đó làm nguội dung dịch đến10oC. Tính khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O đã tách khỏi dung dịch biết rằng độ tan của CuSO4 ở 10oC là 17,4 gam.Câu II: (2,0 điểm)1. Khi cho[r]
a) Mục đích:Xác định nguyên tố nào có trong thành phần phân tử hợp chất hữu cơ.b) Nguyên tắc:Chuyển các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ thành các chất vô cơ đơn giản rồi nhận biết chúngbằng các phản ứng đặc trưng. VD : C--> CO2, H--> H2O…c) Phương pháp tiến[r]
Có ba chất hữu cơ có công thức phân tử là... 3. Có ba chất hữu cơ có công thức phân tử là C2H4, C2H4O2, C2H6O được kí hiệu ngẫu nhiên là A, B, C biết : - Chất A và C tác dụng được với natri. - Chất B ít tan trong nước. - Chất C tác dụng được với Na2CO3. Hãy xác định công thức phân tử và viết công[r]
- Dựa vào sự biến đổi phân tử hợp chất hữu cơ khi tham gia phản ứng người ta chia phản ứng hữu cơ thành các loại sau: - Dựa vào sự biến đổi phân tử hợp chất hữu cơ khi tham gia phản ứng người ta chia phản ứng hữu cơ thành các loại sau: Phản ứng thế : Một hoặc một nhóm nguyên tử ở phân tử hữu cơ[r]