C. Na+, Cl , Ar.D. Na , F , Ne.Câu 4: Cấu hình electron của ion Cu2+ và Cr3+ lần lượt làA. [Ar]3d9 và [Ar]3d14s2.B. [Ar]3d74s2 và [Ar]3d3.C. [Ar]3d9 và [Ar]3d3.D. [Ar]3d74s2 và [Ar]3d14s2.Câu 5: Cấu hình electron của ion X2+ là 1s22s22p63s23p63d6. Cấu hình e[r]
Tiết 19: Luyện tập: BẢNG TUẦN HOÀN, SỰ BIẾN ĐỔI CẤU HÌNHELECTRONNGUYÊN TỬ VÀ TÍNH CHẤTCỦA CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌCI. MỤC TIÊU BÀI HỌC:.Củng cố kiến thức về: Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoáhọc. Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên t[r]
Xe5s25p6Rn6s26p6+ Cấu hình e lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố trong cùng một nhómA được lặp đi lặp lại sau mỗi chu kì, ta nói: chúng biến đổi một cách tuần hoàn+ Sự biến đổi tuần hoàn về c.h.e lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tốkhi điện tích hạt nhân tăng dần chính là[r]
Tuyển chọn 21 đề thi chuyên đề “Hóa học đại cương” cực hay có lời giải chi tiếtMỤC LỤCCấu tạo nguyên tử (ĐỀ CƠ BẢN)2Cấu tạo nguyên tử (ĐỀ NÂNG CAO)20Đồng vị (ĐỀ CƠ BẢN)39Đồng vị (ĐỀ NÂNG CAO)58Cấu hình electron (ĐỀ CƠ BẢN)73Cấu hình electron (ĐỀ NÂNG CAO)90Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (ĐỀ CƠ[r]
Tóm tắt học kì 1 hóa lớp 10 Cấu tạo phân tử Cấu hình electron Viết cấu hình electron sắp xếp các mức năng lượng Bảng hệ thống tuần hoàn hóa học Nhóm và phân nhóm Xu hướng kim loại và phi kim Các tính chất của bảng hệ thống tuần hoàn
A HOÁ ĐẠI CƯƠNG HOÁ VÔ CƠ PHẦN LỚP 10 1Nguyên tử Định luật tuần hoàn Liên kết hoá học Câu 1: Trong 20 nguyên tố đầu tiên của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, số nguyên tố có nguyên tử với hai electron độc thân ở trạng thái cơ bản là A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 2: Cho các n[r]
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, hay bảng tuần hoàn Mendeleev, hay ngắn gọn bảng tuần hoàn, là một phương pháp liệt kê các nguyên tố hóa học thành bảng, dựa trên số hiệu nguyên tử (số proton trong hạt nhân), cấu hình electron và các tính chất hóa học tuần hoàn của chúng. Các nguyên tố được biểu[r]
7.1 Các nguyên tố phân nhóm VIA7.1.1 Đặc tính của các nguyên tố VIA Phân nhóm VI gồm oxy (O), lưu huỳnh (S), selen(Se), telu (Te), polini (Po) - gọi là lancogen Quan trọng oxy và lưu huỳnh, polini là nguyên tốhiếm, có tính phóng xạ Cấu hình electron lớp ngoài là ns2np4[r]
A. Cl2 + 2NaOH B. 6HCl + KClO3 → NaHCO3 + HclO D. 3Cl2 + 6KOH → 5KCl + KClO3 +C. NaClO + CO2 + H2O 3H2OCâu 19: Hoà tan hoàn toàn 4,8 gam Mg vào dung dịch H 2SO4 đặc, nóng dư, thu được V lít khíhiđro sunfua (H2S) ở đktc, MgSO4 và H2O. Giá trị của V là :A. 3,36 lítB. 4,48 lítC. 2,24 lítD. 1,12 l[r]
LỚP VÀ PHÂN LỚP ELECTRONCẤU HÌNH ELECTRON1. Phát biểu nào sau đây không đúngA. Các electron trong cùng một lớp có mức năng lượng xấp xỉ bằng nhauB. Các electron trong cùng phân lớp có mức năng lượng xấp xỉ bằng nhauC. Các electron chuyển động xung quanh hạt nhân theo quỹ[r]
Câu 1 : Cho hai nguyên tố có cấu hình electron nguyên tử là: + Nguyên tử X : 1s22s22p63s2 + Nguyên tử Y : 1s22s22p63s23p63d34s2 X và Y có thuộc cùng một nhóm nguyên tố không ? Giải thích Hai nguyên tố này cách nhau bao nhiêu nguyên tố hoá học? Có cùng chu kì không?. Câu 2 :Nguyên[r]
Trắc nghiệm hóa đại cương có đáp án Câu 1.Cấu hình electron của nguyên tử Cu (Z=29) A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s1B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d8 4s2 C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5 3d10 4s2D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5 3d9 4s2Câu 2.Cấu hình electron của nguyên tử Fe (Z=26) A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s1B. 1s2 2s2 2p6[r]
Câu 1: Nguyên tử là phần tử nhỏ nhất của chất và A. không mang điện. B. mang điện tích âm. C. mang điện tích dương. D. có thể mang điện hoặc không mang điện. Câu 2: Nguyên tố hoá học là A. những nguyên tử có cùng số khối. B. những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân. C.[r]
Giáo án thi giảng (phương pháp dạy học tích cực) Hóa học 10 Bài 8: Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố hóa học. Đổi mới phương pháp dạy học, thảo luận và trình bày theo nhóm...
Câu I: 1) Viết các phương trình phản ứng có thể xẩy ra giữa các cặp chất sau (các chất tan đều ở dạng dung dịch): Cu + FeCl3 ; Fe + AgNO3 (dư) ; CuS + HCl ; AgNO3 + NH3 (dư) ; NO2 + NaOH ; I2 + AgNO3 ; Br[r]
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 1.1. GIỚI THIỆU VỀ PALAĐI. 1.1.1. Giới thiệu chung. Palađi thuộc nhóm VIIIB, chu kì 5 trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học, là kim loại thuộc họ platin – một trong số những kim loại quý, màu xám nhạt, tương đối mềm, nhẹ nhất, dễ nóng chảy nhất và có khả năng phản ứ[r]
Không xếp theo kiểu:Chú ý:+ Khi điền electron vào các orbital ta chấp nhận qui ước như sau: Trình tự điềnelectron từ trái sang phải và giá trị+Khi viết cấu hình electron thì việc phân bố các electron theo thứ tự năng lượnghay sắp xếp theo thứ tự n tăng dần là+Cấ[r]
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phíGiải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 27, 28 SGK Hóa 10: Cấu hình electron của nguyên tửA. Tóm tắt kiến thức Cấu hình electron của nguyên tửI. CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬCấu hình electron nsuyên tử b[r]
I. Lớp 12: Chương I: ESTE LIPIT 1. Kiến thức: a) Este: Khái niệm, danh pháp, tính chất vật lý, tính chất hóa học, điều chế este. Đồng phân este b) Lipit: Khái niệm lipit, chất béo, tính chất vật lý, tính chất hóa học của chất béo Các đồng phân của chất béo; 2. Kỹ năng: Lập công thức phân tử, Vi[r]
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 1.1. GIỚI THIỆU VỀ PALAĐI. 1.1.1. Giới thiệu chung. Palađi thuộc nhóm VIIIB, chu kì 5 trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học, là kim loại thuộc họ platin – một trong số những kim loại quý, màu xám nhạt, tương đối mềm, nhẹ nhất, dễ nóng chảy nhất và có khả năng[r]