Tóm tắt lý thuyết, Trả lời và Giải bài C1,C2 trang 36; C3 trang 37; C4,C5,C6, C7 trang 38 SGK Lý8: Lực đẩy Ác si métA. Tóm tắt lý thuyết: Lực đẩy Ác si métMột vật nhúng vào chất lỏng bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên với lực có độ lớn bằn[r]
2. Thí nghiệm kiểm tra3. Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-simétFA= dlỏng . VTrong đó: dLỏng là trọng lượng riêng của chất3lỏng( N/m )3V là thể tích phần chất lỏng bị chiếm chỗ(m )Vật lí 8-Tiết 13- LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉTHOẠT ĐỘNG 3: HOẠT ĐỘNG NHÓM ĐÔI TRẢ LỜIC[r]
1. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó: một vật nhúng vào chất lỏng bị chất lỏng đó đẩy thẳng đứng từ dưới lên với lực có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ. Lực này gọi là lực đẩy ac si mét. 1. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó: một vật n[r]
Kéo gầu nước lúc ngập trong nước cảm thấy nhẹ hơn là do:A Do kéo gầu dễ hơn kéo vật khácB Do trọng lượng của gầu nhỏC . Do gầu nước bị nước tác dụng một lực đẩy Ác-si-méthướng từ dưới lênD . Do một nguyên nhân khácC5: Một thỏi nhôm và một thỏi thép có thể tích bằng nhaucùng được[r]
ngập trong nước nhẹ hơn khi đãkéo lên khỏi mặt nước tại sao?Trả lời:Bởi vì gàu nước chìm trongnước bị nước tác dụng một lựcđẩy Acsimet hướng từ dưới lên,có độ lớn bằng trọng lượng củaphần nước bị gàu chiếm chỗ.C5Một thỏi nhôm và một thỏi thép có thể tích bằng nhau cùng đượcnhúng chìm trong nước. Thỏ[r]
Môn vật lý là cơ sở của nhiều nghành khoa học kỹ thuật, vì vậy người học hiểu và nhận thức được các hiện tượng, quy luật vật lý là rất quan trọng. Vai trò của sách giáo khoa cung cấp nội dung kiến tức cơ bản hiện đại sát với thực tế là một điều không thể thiếu cho người học. Bên cạnh đó vai trò chủ[r]
trọng lượng riêng của nước nên nổitrên mặt nước.Sinh hoạt của con người và các hoạt động sản xuấtthải ra môi trường lượng khí thải lớn (NO, CO2,SO2…) đều nặng hơn không khí nên có xu hướngchuyển xuống lớp không khí sát mặt đất.Các chất khí này ảnh hưởng trầm trọng đến môitrường và sức khoẻ co[r]
Câu 4. Hãy giải thích hiện tượng nêu ra ở đầu bài. Câu 4. Hãy giải thích hiện tượng nêu ra ở đầu bài. Giải: Kéo gàu nước lúc ngập trong nước cảm thấy nhẹ hơn khi kéo trong không khí vì gàu nước chìm trong nước bị tác dụng của lực đẩy ác si mét. hướng từ dưới lên, lực này có độ lớn bằng trọng lượn[r]
M và N là hai vật giống hệt nhau .. 3. M và N là hai vật giống hệt nhau được thả vào hai chất lỏng khác nhau có trọng lượng riêng d1 và d2 a) So sánh lưc đẩy Ác – si – mét tác dụng lên M và N. b) Trọng lượng riêng của chất lỏng nào lớn hơn? Hướng dẫn giải: a) Hai vật M và N đứng cân bằng trong ch[r]
Một vật ở trong lòng chất lỏng C1. Một vật ở trong lòng chất lỏng chịu tác dụng của những lực nào, phương và chiều của chúng có giống nhau không? Hướng dẫn giải: Một vật nằm trong chất lỏng chịu tác dụng của trọng lực P và lực đẩy Ác - si - mét. Hai lực này cùng phương, ngược chiều. Trọng lực P h[r]
KHI Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật có độ lớn bằng trọng lượng của vật Fa= P thì vật có thể ở trong trạng thái nào dưới đây.. Vật chỉ có thể lơ lửng trong chất lỏng.[r]
Có thể xảy ra ba trường hợp sau đây đối ... 2. Có thể xảy ra ba trường hợp sau đây đối với trọng lượng P của vật và độ lớn FA của lực đẩy Ác-si –mét: a) FA < P b) FA = P c) FA > P Hãy vẽ vec tơ lực tương tác với ba trường hợp trên hình 12.1a, b, c và chọn cụm từ thích hợp trong số các[r]
KIẾN THỨC TRỌNG TÂM A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM 1. Điều kiện để vật nổi, vật chìm: Nếu ta thả một vật ở trong long chất lỏng thì Vật chìm xuống khi lực đẩy Ác si mét FA nhỏ hơn trọng lượng P: FA < P Vật nổi lên khi : FA > P Vật lơ lửng trong chất lỏng khi: FA = P 2. Độ lớn của lực đẩy Ác si m[r]
Tại sao chiếc kim khâu có thể nổi trên mặt nước khi đặt nằm ngang ? Tại sao chiếc kim khâu có thể nổi trên mặt nước khi đặt nằm ngang ? A. Vì chiếc kim không bị dính ướt nước. B. Vì khối lượng riêng của chiếc kim nhỏ hơn khối lượng riêng của nước. C. Vì trọng lượng riêng của chiếc kim đè lên mặt[r]
KẾ HOẠCH SỬ DỤNG THIẾT BỊ DẠY HỌC Năm học 2014 2015 Khối lớp dạy: 8 Môn học: Vật Lí Chuyển động cơ học + vận tốc Chuyển động đều, chuyển động không đều Biểu diễn lực Sự cân bằng lực – quán tính Lực ma sát
Ôn tập Kiểm tra 1 tiết Áp suất Áp suất chất lỏng Bình thông nhau máy nén thủy lực Áp s[r]
Độ lớn của lực đẩy... 5. Độ lớn của lực đẩy Ác - si- mét được tính bằng biểu thức: FA = d. V, trong đó d là trọng lượng riêng của chất lỏng, còn V là gì? Trong các câu trả lời sau đây, câu nào là không đúng? A. V là thể tích của phần nước bị chiếm chỗ. B. V là thể tích của miếng gỗ. C. V là thể t[r]
(N)So sánhGiá trị P1 và PNhóm 1 (Nước)Nhóm 2 (Nước)Nhóm 3 (Nước)Nhóm 4 (Nước muối) C1: P1< P Chøng tá chÊt láng ®· t¸c dông mét lùc ®Èy vËt lªnP1PFP1< P Chøng tá ®iÒu g× ? C2: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩyh ớ[r]
Hai vật M và N có cùng thể tích 9. Hai vật M và N có cùng thể tích được nhúng ngập trong nước. Vật M chìm xuống đáy bình còn vật N lơ lửng trong chất lỏng. Gọi pM, FAM là trọng lượng và lực đẩy Ác- si – mét tác dụng lên vật M; PN, FAN là trọng lượng và lực đẩy Ác- si – mét tác dụng lên vật N. hãy[r]
Câu 3. Hãy chứng minh rằng thì nghiệm ở hình 10.3 chứng tỏ về độ lớn của lực đẩy Ác si mét. nếu trên là đúng. Câu 3. Hãy chứng minh rằng thì nghiệm ở hình 10.3 chứng tỏ về độ lớn của lực đẩy Ác si mét. nếu trên là đúng. Giải: Khi nhúng vật nặng chìm trong bình tràn, nước từ trong bình tràn ra(h[r]
Câu 5. Một thỏi nhôm và một thỏi thép có cùng thể tích được nhúng chìm vào trong nước. thì thỏi nào chịu lực đẩy Ác si mét lớn hơn? Câu 5. Một thỏi nhôm và một thỏi thép có cùng thể tích được nhúng chìm vào trong nước. thì thỏi nào chịu lực đẩy Ác si mét lớn hơn? Giải: Hai thỏi chịu tác dụng của[r]