Lý thuyết đồng dữ giúp chúng ta giải một bài tập về chứng minh chia hết , tìm số dư trong một số bài toán ngoài ra còn tìm chữ số tận cùng của các số quá lớn.vì vậy đây là tập tài liệu mà các bạn đang cần để giải quyết những bài toán khó nhất là ở chương trình bồi dưỡng toán 8
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HỒ CHÍ MINHĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊNKHOA TOÁN-TIN HỌCBÁO CÁO TIỂU LUẬNMÔN HỌC: SỐ HỌC VÀ LOGICĐỀ TÀI:ĐỒNG DƯ VÀ CÁC ĐỊNH LÝ ĐỒNG DƯHọ và tên sinh viên:Đỗ Thị Thu Hiền1311106Bùi Thị Yến Duyên 1311046Trần Thị Ngọc Cẩm 1311026Lê Thị Hiền Diệu 1311038Khóa học: 2015-2016Giảng v[r]
: 60460113LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌCCán bộ hướng dẫn khoa học: GS.TS. Đặng Huy RuậnHà nội – 2014Edited with the trial version ofFoxit Advanced PDF EditoriTo remove this notice, visit:www.foxitsoftware.com/shoppingMở đầuTrong chương trình toán Trung học cơ sở, các bài toán về chia hết và chiacó dư phứ[r]
nguyên tố cùng nhau với m thường được ký hiệu là φ(m) (hàm này được gọi là hàm Euler). Một kết quả quan trọng trong lý thuyết số cho ta giá trị của φ(m) theo các thừa số trong phép phân tích theo luỹ thừa các số nguyên tố của m. (Một số nguyên p >1 là số nguyên tố nếu nó không có ước dương nào khác[r]
A. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Số học là một phân môn quan trọng trong toán học và đã gắn bó với chúng ta xuyên suốt quá trình học Toán từ bậc tiểu học đến trung học phổ thông. Chúng ta được tiếp xúc với Số học bắt đầu bằng những khái niệm đơn giản như tính chia hết, ước chung lớn nhất, bội ch[r]
xin mời độc giả tham khảo Bài giảng số học: Đồng dư, phương trình nghiệm nguyên, hàm số học do nhóm tác giả Nguyễn Vũ Lương, Nguyễn Lưu Sơn, Nguyễn Ngọc Thắng, Phạm Văn Hùng đại học quốc gia Hà Nội biên soạn.
Phương pháp 7: SỬ DỤNG ĐỒNG DƯ THỨCGiải bài toán dựa vào đồng dư thức chủ yếu là sử dụng định lý Euler và địnhlý FermatVí dụ 1: CMR: 22225555 + 55552222 7Giải: Có 2222 - 4 (mod 7) 22225555 + 55552222 (- 4)5555 + 45555 (mod 7)Lại có: (- 4)5555 + 42222 = - 45555 + 42222= - 42222[r]
giúp làm quen dễ dàng hơn với sự kì diệu của những con số cho đến những vấn đề đòi hỏi nhiều tư duy hơn như đồng dư, số nguyên tố, các phương trình Diophantine mà nổi tiếng nhất là định [r]
3a( 3 + b ) = ( a + b ) ( a + b – 1 )a + b và a + b – 1 nguyên tố cùng nhau do đó a + b = 3a hoặc a + b – 1 = 3a a + b – 1 = 3 + b a + b = 3 + b122 ⇒ a = 4 , b = 8 hoặc a = 3 , b = 7 Vậy ab = 48 hoặc ab = 37. Chuyên đề 2A_ĐỒNG DƯ THỨC1_Định nghĩa:Cho là số nguyên dương. Hai số nguyên và được[r]
TÌM HIỂU VỀ PHÉP ĐỒNG DƯ Khái niệm “đồng dư” Cho các số nguyên a, b, m (m>0). Ta nói rằng a và b đồng dư với nhau theo modulo m nếu chia a và b cho m ta nhận được cùng một số dư. Ký hiệu: a b (mod m) Ví dụ: 20 (mod 3) vì 20 và 2 chia cho 3 được cùng một số dư là 2.
Định lí số dư Trung Hoa mở rộng trên vành giao hoán và trong module. Đưa ra những ứng dụng của Định lí Số dư Trung Hoa đối với các vấn đề: Đồng dư thức và phương trình đồng dư, Số học trên vành số nguyên.
Cho chuỗi hình thức i = i = 1 ai ai được gọi là số hạng thứ n hay số hạng tổng quát của chuổi (A) Dãy các tổng riêng của chuổi (A) được định nghĩa là: sn = i = n i = 1ak. n . sn được gọi là tổng riêng thứ n của chuỗi (A) Nói rằng chuỗi (A) hội tụ và có tổng bằng s, nếu:[r]
Kiến thức chuẩn bị Số học: Quan hệ chia hết và đồng dư; Số hữu tỉ, số thực, xấp xỉ; Phương trình nghiệm nguyên. Đại số: Đa thức bất khả quy, phân tích một đa thức với hệ số nguyên và hữu tỉ; Xác định một đa thức bởi giá trị tại một số điểm; Quan hệ giữa nghiệm và hệ số của đa thức.
Gồm các bài toán số học nâng cao và cách giải chúng, nó là các dạng của các cuộc thi vô địch toán học ở các nước. Các bài toán sử dụng kiến thức chuyên sâu của số học như đồng dư,Ferma lớn, Ferma nhỏ..
Gồm những bài toán về chuyên đề đồng dư thức. Giúp chúng ta giải một số bài toán khó về đồng dư thức.Từ đo chúng ta hiểu một số bài toán hay.Không những vậy chúng ta còn có nhiều các giải khác nhau chứng minh những bài toán khác nhau theo cách khác nhau.
Tiểu luận mã hóa an toàn dữ liệu Trình bày về phép đồng dưGiới thiệu phép đồng dưĐịnh nghĩa Cho các số nguyên a, b, m (m>0). Ta nói rằng a và b đồng dư với nhau theo modulo m nếu chia a và b cho m ta nhận được cùng một số dư. Ký hiệu: a b (mod m)Ví dụ 20 (mod 3) vì 20 và 2 chia cho 3 được[r]