TRƯỜNG TIỂU HỌC DIÊN THỌ GV Thực hiện : Nguyễn Thị Thuý Vân Thứ sáu ngày 13 tháng 11 năm 2010 Toán: Kiểm tra bài cũTính chất kết hợp của phép nhân. a/ 1324 x 20 = Ta có: 1324 x 20 =Đặt tính rồi tính:1324 x 20084- Viết chữ số 0 vào hàng đơn vị của tích.- 2 nhân[r]
Bài 2:Tính Bài 3: Một bao gạo cân nặng 50 kg, một bao ngô cân nặng 60kg. Một xe ô tô chở 30 bao gạo và 40 bao ngô. Hỏi xe ô tô đó chở tất cả bao nhiêu ki - lô - gam gạo và ngô ?Bài giảiSố ki-lô-gam gạo xe ô tô chở đợc là:50 x 30 = 1500 (kg)Số ki-lô-gam ngô xe ô tô chở đợc là:60 x 40 = 2400 (k[r]
Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 Khi nhân với số có tận cùng là chữ số 0. Ta nhân các chữ số khác 0 với nhau. Rồi đếm xem ở tận cùng cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số 0,[r]
Vậy ta có thể chuyển thành nhân một số với 100 như sau: 230 x 70 = ( 23 x 10)x(7 x 10) = (23x7)x(10x10) = (23x7)x100 Ta đặt tính rồi tính như sau:23070x00Vậy 230 x 70 = 16100 = 161x100Nhân 23 với 7, được 161, viết 161.Viết thêm hai chữ số 0 vào bên phải 161, được 16100 =[r]
TOÁNTính thuận tiện a) 5 x 7 x 2b) 5 x 8 x 3 x 2= (5 x 2) x 7= 10 x 7= 70= (5 x 2) x (8 x 3)= 10 x 24= 240Kiểm tra bài cũ Thứ tư ngày 5 tháng 11 năm 2008 a) 1324 x 20 = ?Ta có thể tính như sau:1324 x 20 = 1324 x (2 x 10)= (1324 x 2) x 10= 2648 x 10= 26480Ta đặt tính rồi tính như sau:132420×801324 x[r]
2; 992 có tận cùng bằng 01.+ Các số 220; 65; 184; 242; 742 ; 684 có tận cùng bằng 76. + Số 26n ( n > 1) có tận cùng bằng 76.2) Tìm ba chữ số tân cùng trở lên:+ Các số có tận cùng bằng 001; 376; 625 nâng lên lũy thừa nào khác 0 cũn[r]
số 0 còn có các chữ số: 2, 4, 6, 8. - Dấu hiệu chia hết cho 5 tận cùng là chữ số 0 hoặc 5.Giống nhau: Đều có chữ số tận cùng là chữ số 0.Những số nào vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 2?Những số nào chỉ chia hết ch[r]
Nhận xét tử số: 1 x 2 x 3 = (1 x 1) x (2 x 1) x (3 x 1) = (1 x 2 x 3) x (1 x 1 x 1) 2 x 4 x 6 = (1 x 2) x (2 x 2) x (3 x 2) = (1 x 2 x 3) x (2 x 2 x 2) 3 x 6 x 9 = (1 x 3) x (2 x 3) x (3 x 3) = (1 x 2 x 3) x (3 x 3 x 3) ( 0,5 điểm)Tơng tự với mẫu số ( 0,25 điểm) A = (1 2 3) (1 1 1 2 2 2 3 3 3)(1 3[r]
1991.Giải: a) Ta có: 210 = 1024. Bình phương của số có tận cùng bằng 24 thì tận cùng bằng 76.Do đó 2100 = (210)10 = 102410 = (10242)5 = (…76)5 = …76 Vậy hai chữ số tận cùng của 2 100 là 76. b) 74 = 2401. Số có tận cùng bằng 01 nâng lên lũy thừa nào (k[r]
4.53.17 = 8.2.53.17 chia hết cho 8.Nhận xét: Các số có tận cùng là hai chữ số 0 thì chia hết cho 4 Các số có tận cùng là ba chữ số 0 thì chia hết cho 8.2. Dấu hiệu chia hết cho 4.Ví dụ: Áp dụng nhận xét mở đầu kiểm tra xem: Số 213 528 có[r]
; 512; 992 có tận cùng bằng 01.+ Các số 220; 65; 184; 242; 742 ; 684 có tận cùng bằng 76. + Số 26n ( n > 1) có tận cùng bằng 76.2) Tìm ba chữ số tân cùng trở lên:+ Các số có tận cùng bằng 001; 376; 625 nâng lên lũy thừa nào khác 0[r]
Ta thấy trong 4 số tự nhiên liên tiếp thì không có thừa số nào có chữ số tận cùng là 0; 5 vìnhư thế tích sẽ tận cùng là chữ số 0 (trái với bài toán)Do đó 4 số phải tìm chỉ có thể có chữ số tận cùng liên tiếp là 1, 2, 3, 4 v[r]
= 853ba b) b3 b3 = 717a c) a9 a9 = 8643 Bài 52: Tích sau có tận cùng bằng bao nhiêu chữ số 0 ? a) 13 14 15 22 b) 1 2 3 50. Bài 53 :
Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵnA. Tóm tắt kiến thức:1. Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.2. Các số có chữ số tận cùng là chữ số 0[r]
0 _ Trong 2 thừa số mà chỉ đếm và thêm đủ chữ số 0 ở bên phải tích. Nhóm 4: Qua các ví dụ trên rút ra kết luận gì? _ Khi các thừa số có tận cùng bằng chữ số 0 ta c1 thể không thực hiện phép nhân các số 0 đó, chỉ viết thêm đ[r]
abc × 10 + d = ab×100 +cd 3. Quy tắc so sánh hai số TN :a) Trong hai số TN, số nào có chữ số nhiều hơn thì lớn hơn.b) Nếu hai số có cùng chữ số thì số nào có chữ số đầu tiên kể từ trái sang phải lớn hơn thì số đó lớn hơn. 4. Số t[r]
Phần 4: Dấu hiệu chia hết a)Kiến thức cần ghi nhớ 1. Những số có tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2. 2. Những số có tận cùng là 0 và 5 thì chia hết cho 5. 3. Các số có tiổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. 4. Các số[r]
Trường THCS Lai Thành GV:Trung V¨n §øc CHUYÊN ĐỀ NANG CAO TOÁN 6: TÌM CHỮ SỐ TẬN CÙNG CỦA MỘT LŨY THỪAI. Mục tiêu :- Giúp Học Sinh ôn tập lại những kiến thức về lũy thừa với số mũ tự nhiên.Qua đó biết cách tìm ra được chữ số tận cùng của một lũy thừa với những số t[r]
TỈNH ĐOÀN BÌNH ĐỊNHHỘI THI TIN HỌC TRẺLẦN THỨ XV – NĂM 2009Bảng B: TRUNG HỌC CƠ SỞThời gian làm bài: 120 phútTỔNG QUAN BÀI THITên bài Tên chương trình File dữ liệu vào File kết quả ĐiểmBài 1Bài toán cổSK.PAS SK.INP SK.OUTBài 2 Xếp hàng mua vé TICK.PAS TICK.INP TICK.OUTChú ý: Các file dữ liệu vào *.I[r]
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY - - - - ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000 (TIẾP THEO) I.MỤC TIÊU: Giúp Hs: On luyện về đọc, viết số, so sánh số, thứ tự số trong phạm vi 1000. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Viết trước lên bảng nội dung bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY[r]