TẠP CHÍ PHÁT TRIỂN KH&CN, TẬP 12, SỐ 18 - 2009 Trang 59 MÔ HÌNH TÍNH TOÁN ÁP LỰC SÓNG TÁC DỤNG LÊN TƯỜNG ĐỨNG DỰA TRÊN HỆ PHƯƠNG TRÌNH NAVIER-STOKES HAI CHIỀU Nguyễn Danh Thảo, Nguyễn Thế Duy Trường Đại học Bách Khoa, ĐHQG - HCM (Bài nhận ngày 06 tháng 10 năm 200[r]
Ví dụ 3: Cho hệ phương trình : ⎩⎨⎧=+=+132myxymx 9 Xác đònh tất cả các giá trò của tham số m để hệ có nghiệm duy nhất (x;y) thỏa x >1 và y > 0 (2m0)− << Ví dụ 4: Với giá trò nguyên nào của tham số m hệ phương trình 42mx y mxmym+ =+⎧⎨+=⎩[r]
Chuyên đề ôn thi Đại học môn Toán năm 2013 Hệ Phương Trình Ths.Hoàng Huy Sơn 1 HỆ PHƯƠNG TRÌNH 1. Hệ gồm một phương trình bậc nhất và một phương trình bậc hai hai ẩn Hệ phương trình có dạng 2 200Ax By Cax bxy cy dx ey f[r]
+ Hệ có vô số nghiệm nếua' b' c 'a bc + Hệ vô nghiệm nếua' b' c 'a b+ Hệ có một nghiệm duy nhất nếua' b '+ Điều kiện cần để hệ vô nghiệm hoặc vô số nghiệm làab’ – a’b = 03. Các phương pháp giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn .ax + by =[r]
III.CỦNG CỐ : ( 8 phút.) x 2 y 2 25 xyGiải hệ : y ( x y ) 10Hoạt động của HS- Nghe hiểu nhiệm vụHoạt động của GV* Tổ chức cho HS tự tìm hướng giải quyết- Tìm phương án thắng1. Quy tắc tìm véctơ qua tọa độ hai điểm- Trình bày kết quả2. Gợi ý: từ pt đầu suy ra x+y=5 hoặc x+[r]
Ví dụ 3: Cho hệ phương trình : ⎩⎨⎧=+=+132myxymx 9 Xác đònh tất cả các giá trò của tham số m để hệ có nghiệm duy nhất (x;y) thỏa x >1 và y > 0 (2m0)− << Ví dụ 4: Với giá trò nguyên nào của tham số m hệ phương trình 42mx y mxmym+ =+⎧⎨+=⎩[r]
Chuyên đề 2 : HỆ PHƯƠNG TRÌNH ĐẠI SỐ TÓM TẮT GIÁO KHOA I. Hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn 1. Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn a. Dạng : ⎨ (1) 111222ax by cax by c+=⎧+=⎩ Cách giải đã biết: Phép thế, phép cộng b. Giải và biện luận phương trình
' 0 16m∆ < ⇔ >thì (3) vô nghiệm suy ra hệ (I) có nghiệm duy nhất Xét hệ (II) ( )( )2 26 6 0x y x y y m+ − + − + = ( )( )( ) ( )22 226 4 6 3 12 36 43 2 4 12 0y y y m y y my m∆ = − − − + = − + + −= − − − − <Suy ra hệ (II) vô nghiệm vậy 16m > thoả ycđb22[r]
trình này của hệ trở thành phương trình kia của hệ và ngược lại. Tức là: f(y , x) = g(x, y) và g(y , x) = f(x , y). Cách giải : Trừ từng vế hai phương trình (1) và (2) của hệ ta thu được phương trình mới biến đổi về dạng : (x - y).h(x, y) = 0 (3)Ph[r]
2. Hệ phương trình đối xứng loại II: a.Đònh nghóa: Đó là hệ chứa hai ẩn x,y mà khi ta thay đổi vai trò x,y cho nhau thì phương trình nầy trở thành phương trình kia của hệ. b. Cách giải: • Trừ vế với vế hai phương trình và biến đổi về d[r]
Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng:A. Kiến thức cơ bản:1. Khái niệm về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn:Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng: (I)trong đó ax + by = c và a'x + b'y = c' là những phương trình[r]
(I)áp dụng quy tắc cộng đại số để biến đổi hệ (I) như sau:Bước 2: Dùng phương trình mới đó thay thế cho một trong hai phương trình của hệ (I) ta được hệ phương trình:Bước 1: Cộng từng vế hai phương trình của hệ (I), ta được phư[r]
2 . 3 + (-2) = 4 và 3 . 3 + 2 . (-2) = 5 (thỏa mãn)Vậy (x = 3; y = -2) là nghiệm chung của các phương trình đã cho.Bài 8 trang 12 SGK Toán 9 tập 2 – Đại sốCho các hệ phương trình sau:Đáp án và hướng dẫn giải bài 8:Trước hết, hãy đoán nhận số nghiệm của mỗi hệ phương tr[r]
(I)áp dụng quy tắc cộng đại số để biến đổi hệ (I) như sau:Bước 2: Dùng phương trình mới đó thay thế cho một trong hai phương trình của hệ (I) ta được hệ phương trình:Bước 1: Cộng từng vế hai phương trình của hệ (I), ta được phư[r]
• Khi x ≠ 0 đặt y = kx thế vào hệ để giải tìm k , rồi thế k vào hệ tìm x, y Bài tập 3: Giải các hệ phương trình sau:a) =+=+20xyyx65yx2233b) =+++=++28)yx(3yx11xyyx22c) =+
0 là miền nghiệm của bất phương trìnhChú ý: miền nghiệm của bất phương trình ax + by ≤c bỏ đi đường thẳng ax + by =c là miền nghiệm của bất phương trình ax + by < c.Hoạt Động IIIHoạt động của giáo viên Hoạt động của HSThế nào là hệ phương trình bậc nhất hai[r]