1=⇔x. Ta có bảng biến thiên : x 1 y’ - 0 + y -∞ +∞ 8 Dựa vào bảng biến thiên ta có GTNN y = 8 khi và chỉ khi x = 1 . B.NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP . Nội dung bài viết này chỉ nêu lên ba phương pháp cơ bản nhất mà ta thường sử dung để tìm giá trị lớn nhất[r]
Bất đẳng thức là một trong những phần rất quan trọng trong chương trình toán phổ thông. Nó có mặt trong tất cả các bộ môn Số học, Hình học, Đại số, Lượng giác và Giải tích. Các bài toán về bất đẳng thức tỏ ra có sức hấp dẫn mạnh mẽ từ tính độc đáo của các phương pháp giải chúng. Chính vì thế bất đẳn[r]
minh bất đăng thức và tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm số. Mặc dù các bài tập sử dụng những phương, pháp này hoặc là chưa có mặt, hoặc là có mặt chỉ một, hai lần trong các kì thi tuyển sinh vào Đại học và Cao[r]
A. đặt vấn đề Trong chơng trình toán bậc trung học cơ sở, dạng toán Tìm giá trị nhỏ nhất hoặc giá trị lớn nhất của một biểu thức là một dạng toán thờng đợc đa ra trong các đề thi học kỳ, kiểm tra cuối chơng, nhằm dành cho các học sinh phấn[r]
2 x2 y 2 z 2 2 x y z 32 x y z 2 xy yz zx 2 x y z 3 2 xy yz zx 18Từ x, y , z 0;2 2 x 2 y 2 z 0 8 4 x y z 2 xy yz zx xyz 0 2 xy yz zx 4 xyz 4 do xyz 0Từ đó suy ra P 2 [r]
2 21 1, 1;1y x x x x x= + + − − + ∈ −2 24 21 3 10y x x x x= − + + − − + +1CHƯƠNG 2. HỆ THỐNG BÀI TẬP TÌM GTLN, NN CỦA HÀM SỐ BẰNGPHƯƠNG PHÁP ĐỔI BIẾN SỐ1.1/Phương pháp giảiPhương pháp đổi biến số để tìm GTLN, GTNN của hàm số y = f(x) (x thuộc tập xác địnhcủa hàm số hoặc thuộc mộ[r]
Dấu "=" xãy ra khi và chỉ khi a=b Các phương pháp cơ bản chứng minh bất đẳng thức : Ta thường sử dụng các phương pháp sau 1. Phương pháp 1: Phương pháp biến đổi tương đương Biến đổi tương đương bất đẳng thức cần chứng minh đến một bất đẳng thức đã biế[r]
Bài 1: Tìm GTLN,GTNN của hàm số a) trên đoạn .b) trên đoạn .c) trên đoạn .Bài 2: Tìm GTLN,GTNN của hàm số a) trên đoạn .b) trên đoạn .c) d) trên đoạn .Bài 3: Tìm GTLN,GTNN của hàm số a) b) c) B. Tìm điều kiện để hàm số y = f(x,m) có GTLN (GTNN) trên đoạn [a; b] là một[r]
∈ ∈.Như vậy khi sử dụng phương pháp này để tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm sốthực chất ta đã quy về việc tìm điều kiện để một phương trình thường là có thêmđiều kiện phụ có nghiệm.1. Tìm giá trị lớn nhất và
GT12 – CB Chương 1 Ứng Dụng Đạo Hàm Để Khảo Sát và Vẽ Đồ Thò Hàm SốTuần 3Tiết: 8 - 9Ngày soạn: 25/08/2008GIÁ TRỊ LỚN NHẤT VÀ NHỎ NHẤT CỦAHÀM SỐI. Mục đích u cầu: 1. Kiến thức:Nắm vững định nghĩa giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ [r]
Nội dung bài viết này chỉ nêu lên ba phương pháp cơ bản nhất mà ta thường sử dụng để tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của một hàm số hay biểu thức nào đó. Tuỳ theo bài toán cụ thể mà ta có thể sử dụng một trong ba phương pháp trên một cách tối ưu hơn.( Đôi lúc có nhiều bài sử dụng vectơ, phươn[r]
Khi tìm GTNN, GTLN các em thường mắc phải sai lầm phổ biến trong việc tìm giá trị của biến tại các điểm đạt max, min đĩ là : thực hiện liên tiếp nhiều bước đánh giá nhưng dấu “=' tại mỗi bước là khơng như nhau do đĩ khơng cĩ dấu “=?[r]
KHÁM PHÁ PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG ĐẠO HÀM TRONG BÀI TOÁN TÌM CỰC TRỊ CỦA HÀM NHIỀU BIẾN Gv Thái Văn Duẩn SÁNG KIÊN KINH NGHIỆM MÔN TOÁN 12 1 A.A.A.A. Lý do chLý do chLý do chLý do chọọọọn đn đn đn đềềềề tàitàitàitài Bất đẳng thức và tìm giá trị lớn nhất[r]
CÁC PHƯƠNG PHÁP TÌM GIÁ TRỊ LỚN NHẤT, NHỎ NHẤTCÁC PHƯƠNG PHÁP TÌM GIÁ TRỊ LỚN NHẤT, NHỎ NHẤTCÁC PHƯƠNG PHÁP TÌM GIÁ TRỊ LỚN NHẤT, NHỎ NHẤTCÁC PHƯƠNG PHÁP TÌM GIÁ TRỊ LỚN NHẤT, NHỎ NHẤTCÁC PHƯƠNG PHÁP TÌM GIÁ TRỊ LỚN NHẤT, NHỎ NHẤTCÁC PHƯƠNG PHÁP TÌM GIÁ TRỊ LỚN NHẤT, NHỎ NHẤTCÁC PHƯƠNG PHÁP TÌM GIÁ[r]
Chun đề LTĐHChuyên đề 5:Huỳnh Chí Hào – boxmath.vnBẤT ĐẲNG THỨCTÓM TẮT GIÁO KHOAI. Số thực dương, số thực âm: Nếu x là số thực dương, ta ký hiệu x > 0 Nếu x là số thực âm, ta ký hiệu x Nếu x là số thực dương hoặc x= 0, ta nói x là số thực không âm, ký hiệu x 0 Nếu x là số thực âm hoặc[r]
+=−=⇔=−−⇔=−⇔=−3131022222)(min220;2aaaaaaxf Do a > 0 nên 31−=a (loại)Vậy: [ ]12)(min0;2−=⇔=−axf hoặc 31+=a Chú ý: Giải bài toán này không cần phải chia nhỏ các trường hợp như cách giải nêu trên mà ta có thể ghép trường hợp 1 với trường hợp 2, trường hợp 4 với trường hợp 5 để lời giải đ[r]
2 (2b + c)2 9bc. Ta có đpcm. Bài 13: Cho 0 < a,b,c < 2.CMR:Ba số a.(2-b) ; b.(2-c) ; c.(2-a) không đồng thời lớn hơn 1. Giải: Ta có: .122.22.22)2().2.().2.()2().2().2.(222
biểu thức hoặc của hàm số. Từ đó tìm điều kiện xảy ra đấu đẳng thức để suy ra GTLN, GTNN cần tìm. *Thí dụ 1. Cho x, y, z là các số thực đương thay đổi và thoả mãn điêu kiện xyz = 1. Tìm