19hơi đẳng áp đối với hệ hai cấu tử không tạo thành hỗn hợp đẳng phí. Đường cong dưới biểu thị sự phụ thuộc của nhiệt độ sôi vào thành phần dung dịch, đường cong trên biểu thị sự phụ thuộc của nhiệt độ sôi vào thành phần pha hơi nằm cân bằng với dung dịch. Khu vực giữa
LÝ THUYẾT THÍ NGHIỆM 2.1. Khái niệm chưng và chưng cất 2.2. Chưng cất hệ hai cấu tử 2.2.1 Cân bằng pha trong chưng cất hai cấu tử A và B 2.2.2. Các phương trình đường làm việc trong tháp chưng cất 2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình chưng cất 2.3.1. Trạng thái nhiệt động của nguyên liệu 2.3.2. T[r]
19hơi đẳng áp đối với hệ hai cấu tử không tạo thành hỗn hợp đẳng phí. Đường cong dưới biểu thị sự phụ thuộc của nhiệt độ sôi vào thành phần dung dịch, đường cong trên biểu thị sự phụ thuộc của nhiệt độ sôi vào thành phần pha hơi nằm cân bằng với dung dịch. Khu vực giữa
oC, 778 oC b) 71,9 % kl Ag ở 778 oC c) 95 % kl Ag ở 779 oC, 500 oC 6 BÀI TẬP GIẢN ĐỒ PHA 1. Cho giản đồ pha hệ hai cấu tử dưới đây a) Xác định bậc tự do của hệ tại điểm E và nêu ý nghĩa của trị số bậc tự do tại E b) Viết phản ứng cùng t[r]
5Láng I.Hệ 2 Cấu tử hòa tan có giới hạn ở thể lỏng I.1 Nhận Xét chungKhác với hệ 1 cấu tử, đối với hệ hai cấu tử được hoàn toàn xác định bởi ba thông số: áp suất, nhiệt độ và nồng độ 1cấu tử ( vì biết nồng độ của 1 cấu tử thì sẽ suy ra n[r]
a) 40 % kl Ag ở 900 oC, 780 oC, 778 oC b) 71,9 % kl Ag ở 778 oCc) 95 % kl Ag ở 779 oC, 500 oC5BÀI TẬP GIẢN ĐỒ PHA1. Cho giản đồ pha hệ hai cấu tử dưới đâya) Xác định bậc tự do của hệ tại điểm E và nêu ý nghĩa của trị số bậc tự do tại Eb) Viết p[r]
• Pha Laves được tạo nên bởi hai nguyên tố A, B có tỷ lệ bán kính nguyên tử rA / rB = 1,2 MgZn2, MgNi2 hay MgCu2PHẦN IIGiẢN ĐỒ PHA53.2 Giản đồ pha hai cấutửQuy tắc phaF=C-P+1Giản đồ phaÆCông cụ biểuthị mối quan hệ giữa nhiệt độ, thành phầnvàsốlượng các pha c[r]
Quá trình chưng cất nhiều cấu tử thường gặp trong công nghệ hóa dầu, việc tính toán thiết kế các thiết bị chưng cất hệ nhiều cấu tử thường khá phức tạp so với hệ hai cấu tử, do đó cần phải phân loại hỗn hợp, xác định các đặc trưng vật lý, áp dụng các phương pháp để đơn giản hóa.
Vẽ giản đồ Bode hệ thống hồi tiếp đơn vị của hàm truyền vòng hở sau:G(s) = )s1.01(s10 ằ num = 10;ằ den = [0.1 1 0];ằ bode(num,den)Kết quả:Frequency (rad/sec)Phase (deg); Magnitude (dB)Bode Diagrams-40-200204010-1100101102-160-140-120
• nóng chảy ở nhiệt độ 1538C. Fe3C (Cacbit hay Xêmentít(Xê)) • Đây là hợp chất liên kim giả ổn, nó tồn tại ở dạng hợp chất ở nhiệt độ phòng, nhưng chúng bị phân huỷ thành alpha-Fe và C-graphit (rất chậm, trong vòng một vài năm) khi giữ chúng ở nhiệt độ 650-700C Dung dịch Fe - C ở trạng thái lỏng Mộ[r]
mặt phân chia là những bề mặt vật lý mà khi đi qua nó có sự thay đổi đột biếnnhững thuộc tính vó mô nào đó của hệ.1HĨA ĐẠI CƯƠNG B - GV : Nguyễn thị Bạch Tuyết Hệ đồng nhất:là hệ có thành phần như nhau và có các thuộc tính như nhau ở khắpmọi điểm của hệ.Nếu hệ khơ[r]
Ưu việt của hợp kim- Độ bền cao hơn kim loại nguyên chất.- Tính công nghệ đa dạng thích hợp:+ dễ tạo hình: biến dạng dẻo và đúc+ dễ gia công cắt gọt, đảm bảo hìnhdạng, kích thước của sản phẩm.- Luyện hợp kim đơn giản và rẻ hơn luyệnkim loại nguyên chất.424. Pha, hệ, cấu tử- P[r]
Bước 2: Xác định khoảng thời gian giữa các đại lượng rồi vẽ giản đồ vecto để xác định mốiquan hệ cùng pha, ngược pha, vuông pha.Bước 3: Áp dụng các công thức cùng pha, ngược pha, vuông pha để giải bài toán.Mời các bạn theo dõi Xê-mi-na số 10 mô[r]
GIẢN ĐỒ PHA CỦA HỆ MỘT CẤU TỬ SẮT Hệ một cấu tử không có sự biến đổi thành phần nên giản đồ pha của nó chỉ có một trục, trên đó đánh dấu nhiệt độ chảy kết tinh và các nhiệt độ biến đổi t[r]
Đồ án môn họcNguyễn Đức ToànLỜI NÓI ĐẦUChưng cất là phương pháp dùng để tách các hỗn hợp lỏng cũng như các hỗnhợp khí - lỏng thành các cấu tử riêng biệt, dựa vào độ bay hơi khác nhau của cáccấu tử trong hỗn hợp. Chúng ta có thể thực hiện nhiều biện pháp chưng cất khácnhau như chưng cất gián[r]
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘIVIỆN KỸ THUẬT HÓA HỌCBỘ MÔN CÔNG NGHỆ CÁC CHẤT VÔ CƠMÔN HỌC : HÓA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐẤT HIẾM.MÃ HỌC PHẦN : CH5405GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: T.S BÙI THỊ VÂN ANH.SINH VIÊN THỰC HIỆN : LƯU THỊ HUYỀNMSSV : 20101671I. Phương pháp trích ly lỏng – lỏng :1.Khái niệm : Trích ly lỏng – lỏng[r]
C, 218atm). Ở nhiệt độ T ≥ TC, sự chuyển pha từ lỏng sang hơi là liên tục, không có giới hạn phân chia pha.Đường TA là đường thăng hoa hay đường cân bằng rắn – hơi, nó được mô tả bằng phương trình: Ph/r = K2.exp(-λth/RT)Vì λth = λnc + λhh > 0, nên khi tăng nhiệt độ, áp suất hơi[r]
e ff o typ . G G G (2.2.14) Chú ý là phƣơng pháp đƣợc xác định bằng các phƣơng trình từ (2.2.8) đến (2.2.14) không là cách điển hình để giải quyết đƣợc bài toán. Các cách tiếp cận tƣơng tự có thể đƣợc sử dụng trong bất kỳ lý thuyết nào đƣợc đặc trƣng bởi năng[r]
Luận văn bao gồm phần mở đầu, ba chương, kết luận, phụ lục và tài liệu thamkhảo.Chƣơng 1: Tiết diện tán xạ hai hạt. Trong mục $1.1 giới thiệu vắn tắt các biếnsố Mandelstam và công thức cho biên độ tán xạ vi phân qua các biến này. Mục $1.2dành cho việc xây dựng công thức tiết diện tán xạ vi ph[r]