Tài liệu này hướng dẫn cài đặt Aspen ThermoDynamic và sử dụng công cụ này để lập giản đồ pha ba cấu tử. Lưu ý hướng dẫn này thực hiện trên Hysys v7.3, các phiên bản thấp hơn thực hiện tương tự (HYSYS v7.2..).
Là giản đồ pha của hệ hai cấu tử không có bất kỳ tương tác nào, chúng tạo nên hỗn hợp riêng rẽ của hai cấu tử, có dạng tổng quát trình bày ở hình 3.9a và hệ điển hình có kiểu này là hệ chì antimoan (Pb Sb) ở hình 3.9b. Giản đồ chỉ gồm cặp đường lỏng – rắn, trong đó đường trên AEB là đường lỏng, đư[r]
19hơi đẳng áp đối với hệ hai cấu tử không tạo thành hỗn hợp đẳng phí. Đường cong dưới biểu thị sự phụ thuộc của nhiệt độ sôi vào thành phần dung dịch, đường cong trên biểu thị sự phụ thuộc của nhiệt độ sôi vào thành phần pha hơi nằm cân bằng với dung dịch. Khu vực giữa hai đường ứng vớ[r]
19hơi đẳng áp đối với hệ hai cấu tử không tạo thành hỗn hợp đẳng phí. Đường cong dưới biểu thị sự phụ thuộc của nhiệt độ sôi vào thành phần dung dịch, đường cong trên biểu thị sự phụ thuộc của nhiệt độ sôi vào thành phần pha hơi nằm cân bằng với dung dịch. Khu vực giữa hai đường ứng vớ[r]
hơi đẳng áp đối với hệ hai cấu tử không tạo thành hỗn hợp đẳng phí. Đường cong dưới biểu thị sự phụ thuộc của nhiệt độ sôi vào thành phần dung dịch, đường cong trên biểu thị sự phụ thuộc của nhiệt độ sôi vào thành phần pha hơi nằm cân bằng với dung dịch. Khu vực giữa hai đường ứng với[r]
4(những vấn đề chính học viên sẽ được học tập và trao đổi) Chung 1 Qui Tc Pha. Gin Pha - Một số khái niệm: pha, hợp phần, cấu tử, bậc tự do - Điều kiện cân bằng pha, thiết lập qui tắc pha của Gibbs - <[r]
89 trong trường hợp làm nguội thông thường (trong không khí) thường gây ra ít nhiều sai khác, không hoàn toàn hay không phù hợp với giản đồ pha. Tuy nhiên giản đồ pha vẫn là cơ sở xác định cấu trúc của hợp kim đ cho (ứng với thành phần và nhiệt độ xác định), những sai lệc[r]
89 trong tr!ờng hợp làm nguội thông th!ờng (trong không khí) th!ờng gây ra ít nhiều sai khác, không hoàn toàn hay không phù hợp với giản đồ pha. Tuy nhiên giản đồ pha vẫn là cơ sở xác định cấu trúc của hợp kim đ cho (ứng với thành phần và nhiệt độ xác định), những sai lệc[r]
CÂN BẰNG PHA TRONG HỆ MỘT CẤU TỬChương 5 1. Đặc điểm của quá trình chuyển pha trong hệ một cấu tử Trong các hệ một cấu tử, các pha riêng biệt đều là cùng một chất ở các trạng thái tập hợp khác nhau như rắn, lỏng và khí Ở trạng thái rắn thì có nhiều dạng t[r]
a) 40 % kl Ag ở 900 oC, 780 oC, 778 oC b) 71,9 % kl Ag ở 778 oCc) 95 % kl Ag ở 779 oC, 500 oC5BÀI TẬP GIẢN ĐỒ PHA1. Cho giản đồ pha hệ hai cấu tử dưới đâya) Xác định bậc tự do của hệ tại điểm E và nêu ý nghĩa của trị số bậc tự do tại Eb) Viết phản ứng cùng t[r]
oC, 778 oC b) 71,9 % kl Ag ở 778 oC c) 95 % kl Ag ở 779 oC, 500 oC 6 BÀI TẬP GIẢN ĐỒ PHA 1. Cho giản đồ pha hệ hai cấu tử dưới đây a) Xác định bậc tự do của hệ tại điểm E và nêu ý nghĩa của trị số bậc tự do tại E b) Viết phản ứng cùng tinh tại E khi[r]
11QUÁ TRÌNH 31.2.3.4.1Đinh luật Henrry : Áp suất riêng phần của 1 cấu tử trongpha khí thì tỉ lệ với nồng độ của chính nó trong pha lỏng,tại trạng thái cân bằng theo hệ số ψ ( si ).- pt đường cb pha: yi = ψ. Xi / p- m= ψ/pptcb pha : y*=m.x- khuếch tán phân tử là sự[r]
- Phép vẽ đường cong dung dịch bão hòa - Các phương pháp tính toán trên giản đồ độ tan: Tính toán theo qui tắc đòn bẩy, qui tắc đường thẳng liên hợp - Tính theo phương pháp cấu tử có khối lượng không đổi - Tính bằng cách thiết lập phương trình cân bằng vật liệu của quá trình . Chng[r]
GIẢN ĐỒ PHA CỦA HỆ MỘT CẤU TỬ SẮT Hệ một cấu tử không có sự biến đổi thành phần nên giản đồ pha của nó chỉ có một trục, trên đó đánh dấu nhiệt độ chảy kết tinh và các nhiệt độ biến đổi t[r]
C, 218atm). Ở nhiệt độ T ≥ TC, sự chuyển pha từ lỏng sang hơi là liên tục, không có giới hạn phân chia pha.Đường TA là đường thăng hoa hay đường cân bằng rắn – hơi, nó được mô tả bằng phương trình: Ph/r = K2.exp(-λth/RT)Vì λth = λnc + λhh > 0, nên khi tăng nhiệt độ, áp suất hơi[r]
Trong sản xuất thường sử dụng rất nhiều loại tháp nhưng chúng đều có một yêu cầu cơ bản là diện tích bề mặt tiếp xúc pha phải lớn ,điều này phụ thuộc vào độ phân tán của lưu chất này vaò lưu chất kia .Tháp chưng cất rất phong phú về kích cỡ và ứng dụng ,các tháp lớn nhất thường được ứng dụng[r]
Tần số gãy: 1,10,100 G(jw)dBw = 0 = 20log10 20logTa chỉ xét tr-ớc tần số gãy nhỏ nhất 1decade. Tại tần số gãy = 0.1rad/sec có độ lợi 40dB và độ dốc 20dB/dec, độ dốc 20dB/dec tiếp tục cho đến khi gặp tần số gãy = 1rad/sec, ta cộng thêm 20dB/dec (vì khâu quán tính bậc 1) và tạo[r]
được cho tiếp xúc với chất lỏng nhằm mục đích hoà tan chọn lựa một hay nhiều cấu tử của hỗn hợp khí tạo nên một dung dòch các cấu tử trong chất lỏng. Ví dụ: khi khí hoà tan ta thu được một hỗn hợp khí này với nước để hoà tan amoniac, sau đó cho tiếp xúc với dung môi hữu cơ để hoà tan[r]
: cho quá trình chưng luyện 11 Động lực của quá trình càng lớn thì tốc độ chuyển khối càng lớn, động lực giảm và ở giá trị động lực bằng 0 thì hệ tồn tại ở cân bằng động và vận tốc truyền chất của 2 pha là bằng nhau. II. Qui tắc pha của Gibbs: Các quá trình truyền chất như hấp thụ,[r]
•λhh > 0, V > 0 nên dT/dP > 0 áp suất tăng dẫn theo nhiệt độ sôi tăngQUÁ TRÌNH NÓNG CHẢY•λnc > 0. V có thể dương hoặc âm. Tuy nhiên với đa số chất thì V > 0 nên dT/dP > 0.NƯỚC VÀ MỘT SỐ CHẤT KHÁC TƯƠNG TỰ•V áp suất tăng thì nhiệt độ nóng chảy của nước[r]