Câu 1 2 : Từ 120 kg FeS2 có thể điều chế được tối đa bao nhiêu lit dung dịch H2SO4 98% (d=1,84 g/ml). Biết hiệu suất cả quá trình là 80%.A. 108,696 lít B. 86,957 lít C. 135,870 lít D. Đáp án khácCâu 13:Một bình kín dung tích không đổi chứa hỗn hợp cùng thể tích khí nitơ và khí hiđro ở Sau khi[r]
B. 1650mlC. 1536mlD. 1635mlBài 14: Muốn điều chế 100 lít rượu vang 100 thì cần lên men một lượng glucozơ chứatrong nước quả nho là bao nhiêu (biết khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8g/cm3, hiệusuất lên men đạt 95%)?A. 16.421gB. 14.820gC. 13.136gD. 15.600g* Dạng 3: Chuỗi phản ứng có liên[r]
Hoàng Thị Ngân Hà – GV Trường THPT Trần Văn KỷBài toán Hiệu suất phản ứng – Lớp 11A. H" B. :O" C. Y" D. ^H"Câu 11:*,j Y'%#CO'$#CQk'Ad"%c) I %#5_?'E-(l4'#'D"*[r]
Các bài toán hiệu suất phản ứngBài 1:a.Sau khi nung 9,4g Cu(NO3)2 ở nhiệt độ cao thu được 6,16g chất rắn. Tính hiệu suất nhiệt phân (60%).b. cho 19.5g Zn phản ứng với 7 lít Clo(đktc) thì thu được 36,72g ZnCl2. Tính hiệu suất phảnứng.(90%).Bài 2:(ĐH-2008) Ôxi hóa 1,2g CH3O[r]
Bài tập: Câu 1:Trong công nghiệp điều chế H2SO4 từ FeS2 theo sơ đồ sau: FeS2 SO2 SO3 H2SO4 a) Viết phương trình phản ứng và ghi rõ điều kiện. b) Tính lượng axit 98% điều chế được từ 1 tấn quặng chứa 60% FeS2. Biết hiệu suất của quá trình là 80%. Câu 2:Điều chế HNO3 trong công ng[r]
Nguyễn Đình Hành . Email: dhanhcs09@yahoo.com.vn 1 BÀI TỐN HIỆU SUẤT PHẢN ỨNG I- KIẾN THỨC CẦN NHỚ 1) Các bài tốn cho phản ứng hồn tồn (hiệu suất đạt 100%) thì có ít nhất một chất tham gia phải hết. 2) Nếu hiệu suất H% < 100% thì lượng chất TG thực dùng nh[r]
C. 30%, 60%, 10%.D. 33,33%, 50%, 16,67%.Giải:N2 + 3H22NH3Để giải nhanh bài toán này, ta dựa vào 2 kết quả quan trọng:- Trong phản ứng có hiệu suất nhỏ hơn 100%, nếu tỉ lệ các chất tham gia phản ứng bằng đúng hệ số cânbằng trong phương trình phản ứng, thì sau phản ứng[r]
55,52%.a) Tìm CTPT của A và các chất trong B.b) Tính % thể tích các chất khí trong B.GIẢI Ở bài này dựa vào tính chất phản ứng cracking và áp dụng định luật bảo toàn khối lượng để tìm MA kết hợp với phương pháp ghép ẩn số để giải.hhBM=14,5.2 = 29 Theo ĐLBT khối lượng : khối lượng A đem[r]
a) Tìm CTPT của A và các chất trong B.b) Tính % thể tích các chất khí trong B.GIẢI Ở bài này dựa vào tính chất phản ứng cracking và áp dụng định luật bảo toàn khối lượng để tìm MA kết hợp với phương pháp ghép ẩn số để giải.hhBM=14,5.2 = 29 Theo ĐLBT khối lượng : khối lượng A đem cra[r]
chứa Oxi) ≤ 2 ppmS ≤ 0.5 ppmN ≤ 0.5 ppmCl ≤ 0.5 ppmKim loại (As ≤ 1 ppb, Cu ≤ 5 ppb, Pb ≤ 20 ppb,…)Hàm lượng tạp chất: Các tạp chất trong nguyên liệu gây ngộ độc xúc tác, do đó cần phải làm sạch nguyên liệu (các công nghệ làm sạch HDS, HDN, HDM). Giới hạn hàm lượng tạp chất cho phép trong nguyên li[r]
DV=6. % .100%;% 100% %AA B Ahhmm m mm= = −7. Hiệu suất phản ứng . Tính theo sản phẩm:thu.li thuyet.thu.thuc te thu.thuc tethu.thuc te li thuyetthu.li thuyetH.mm.100% m = m = .100%100% HthuluongHluong= ⇒ ⇒ Tính theo chất tham gia: p.ung p.ung
CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI.Môn hóa học - Lớp 8Từ tuần 26- 33 : 8 tuần x 3 tiết / tuần = 24 tiết.TuầnGhi chúTên chuyên đề dạy học26Chuyên đề : Bài tập về nguyên tử.27Chuyên đề : Tính theo công thức hóa học.28Chuyên đề : Một số phương pháp cân bằng phản ứng hóa học.29Chuyên đề : Tính[r]
do tạo phức với hyđrocacbon của nguyên liệu, điều kiện tiếp xúc giữa xúctác và nguyên liệu không tốt, cho hiệu suất và chất lợng xăng thấp.Về sau ngời ta nghiên cứu sử dụng aluminosilicat vô định hình màđầu tiên là đất sét bentonit. Vào năm 1936 ở Liên Xô dã sử dụng xúc tácaluminosilicat ở qu[r]
C H22224Để đạt mục đích này, người ta cho xúc tác paladi (trên chất mang) vàchất xúc crom – coban – niken làm việc ở nhiệt độ 1500C – 2300C. Cùngvới axetylen, một số đien có khả năng phản ứng bị hyđro hóa, nếumuốn giữ chúng, người ta chỉ hyđro hóa etylen, sau khi đã tách phânđoạn C4. Người ta[r]
clor hóa. Kết quả là tăng ñộ axít, vì thế giảm nhiệt ñộ làm việc xuống còn khoảng 150 – 1800C. Tuy nhiên, xúc tác này cũng gặp một số vấn ñề khó khăn là dễ bị ñầu ñộc bởi nước. 4.4 Thế hệ xúc tác thứ tư ðây là thế hệ xúc tác hiệu quả nhất và ñược sử dụng phổ biến nhất hiện nay. Nó phát triển dựa trê[r]
24SO−, 3NO− rồi tiến hành đun nóng thì thu được 23,3 gam kết tủa và 6,72 lít (đktc) một chất khí duy nhất. Nồng độ mol của (NH4)2SO4 và NH4NO3 trong dung dịch X lần lượt làA. 1 M và 1M. C. 1M và 2M. B. 2M và 2M. D. 2M và 2M.Bài 26. Cần lấy bao nhiêu lít khí nitơ và khí hiđro để điều chế được 67,2 lí[r]
XÚC TÁC KHOÁNG SÉT CHỐNG TRANG 15 _TRONG LĨNH VỰC HÓA HỌC – HÓA DẦU_ • Xử lý các phần dầu nặng • Xúc tác cho các phản ứng: cracking cumen, n-heptan, alkyl hóa hydrocacbon thơm, đồng phân[r]
2 -CH2 -CH3toC, xuc tac+ 5H2 - Ngoài ra còn sẩy ra phản ứng ngưng tụ và tạo cốc Trong quá trình cracking xúc tác, phản ứng tạo cốc cần tìm giải pháp hạn chế vì chúng làm giảm họat tính của chất xúc tác. Phản ứng tạo khí (C1, C2) cũng cần giới hạn, vì mục tiêu chính của <[r]
Nung 52,65 gNung 52,65 g CaCO3 ở 1000C và cho toàn bộ lượng khí thoát ra hấp thụ hết vào 500,0 ml dung dịchNaOH 1,800M. Hỏi thu được những muối nào? Muối khối lượng là bao nhiêu? Biết rằng hiệu suất phảnứng nhiệt phân CaCO3 là 95%.Hướng dẫn giải:CaCO3CaO+CO2=== 0,9000 (mol)Vì phản ứng[r]