b) còn (ab)i j là các giá trị của biến ngẫu nhiên phân phối chuẩn N(0, 2ab) Nếu một trong 2 nhân tố cố định, nhân tố kia ngẫu nhiên thì có mô hình hỗn hợp. Phơng pháp phân tích Cả ba mô hình đều chung cách phân tích mà nội dung gồm: a-Tách tổng bình phơng toàn bộ SSTO th[r]
P(X = 1), P(X = 2), P(X = 3), P(X = 4)?Định nghĩa biến ngẫu nhiênĐịnh nghĩa biến ngẫu nhiênExampleLấy ngẫu nhiên lần lượt 2 sản phẩm trong lôhàng. Mỗi sản phẩm có hai khả năng, hoặc làHỏng, hoặc là còn Tốt. Ta có 4 khả năng sau:(H, H), (H, T), (T, H), (T, T) với các xác suấttươn[r]
Chọn câu đúng: a Hồi qui là một giá trị thể hiện mối quan hệ giữa hai biến ngẫu nhiên b Hồi qui là một phương trình thể hiện mối quan hệ giữa ít nhất hai biến ngẫu nhiên c Hồi qui là một[r]
0 đúng (b) Chấp nhận H0 khi H0 đúng (c) Bác bỏ H1 khi H0 sai (d) Chấp nhận H0 khi H1 sai (e) Tất cả các câu trên đều sai Câu 5. Chọn câu đúng: (a) Hồi qui là một giá trị thể hiện mức độ quan hệ giữa hai biến ngẫu nhiên (b) Hồi qui là một phương trình thể hiện mối quan hệ giữa ha[r]
khi H0 sai (d) Chấp nhận H0 khi H0 sai (e) Tất cả các câu trên đều sai Câu 2. Để xác cỡ mẫu chúng ta có thể thiếu các thông tin gì? (a) 1- α (b) ε (c) σ (d) Câu a và b đều đúng (e) Tất cả các câu trên đều sai Câu 3. Để kiểm định giữ liệu có tuân theo phân phối chuẩn không, người ta cần làm gì? (a) T[r]
, X3…. - Biến giải thích nhận những giá trị xác định, trong điều kiện đó biến phụ thuộc là một biến ngẫu nhiên. Phân tích hồi qui nghiên cứu mối liên hệ phụ thuộc giữa biến phụ thuộc Y mà thực chất là một biến ngẫu nhiên, phụ thuộc vào các <[r]
Chọn câu đúng: a Hồi qui là một giá trị thể hiện mối quan hệ giữa hai biến ngẫu nhiên b Hồi qui là một giá trị thể hiện mối quan hệ giữa ít nhất hai biến ngẫu nhiên c Hồi qui là một phươ[r]
Mô phỏng2.2.1Mô phỏng Monte CarloĐặt X = (X1 , . . . , Xn ) là véc tơ ngẫu nhiên có hàm mật độ chung làf (x1 , . . . , xn ), giả sử ta cần xác địnhθ = E[g(X) =...g(x1 , ..., xn )f (x1 , ..., xn )dx1 ...dxnvới hàm n chiều g nào đó. Trong nhiều trường hợp, ta không thể tính được cụthể tích phân[r]
15khi x ∈ (0; 2)0 khi x /∈ (0; 2)a. Tính thời gian trung bình một người học rành nghề sửa tivi.2.3 Các đặc trưng số của biến ngẫu nhiên 30b. Tính E(2X + 3).c. Tính E(X2).Giải.2.3.2 Phương sai - VarXĐịnh nghĩa 2.7 (Phương sai). Phương sai củ a bi ến ngẫu nhiên X, ký hiệu V[r]
Môn học cung cấp cho sinh viên phương pháp nghiên cứu của Thống kê ứng dụng, trang bị cho sinh viên các kết quả cơ bản của Thống kê ứng dụng một chiều và nhiều chiều: ước lượng các tham số, ước lượng hợp lý cực đại, ước lượng hiệu quả, kiểm định giả thiết về các đặc trưng cơ bản của biến ngẫu nhiên,[r]
2).Chứng minh: E(X) = µ và Var(X) = σ2!Biến ngẫu nhiên chuẩnHình: Hàm mật độ xác suất của phân phối chuẩn N (µ, σ2)Biến ngẫu nhiên chuẩn chuẩn hóa(Standart normal random variable)Nếu X ∼ N (µ, σ2) thìZ =X − µσ∼ N (0, 1) .Z được gọi là biến chuẩn chuẩn hóa.Hàm phân[r]
i qui là một phương trình thể hiện mối quan hệ giữa hai biến ngẫu nhiên (e) Tất cả các câu trên đều sai Câu 10. Để phân biệt miền chấp nhận, miền bác bỏ người ta căn cứ vào (a) Giá trị tới hạn (b) Giả thuyết ban đầu (c) Mức ý nghĩa (d) Giả thuyết ngược lại (e) Tất cả các câu trê[r]
Hàm mật độ xác suất (ProbabilityDensity Function - pdf)Biến rời rạcHàm mật độ xác suất của biến ngẫu nhiên rời rạcX, ký hiệu là f(x), được định nghĩa bởi:f(x) = P(X = x)trong đó x là các giá trị của biến ngẫu nhiên X.Tính chất:f(x) > 0 ∀x.xf(x) = 1[r]
i)yy()yyˆ( (e) Tất cả các câu trên đều đúng Câu 4. Nếu hệ số A = 0.78 thì ta có kết luận gì? (a) X và Y tương quan với nhau mức độ mạnh (b) Y và X tương quan tuyến tính thuận, mức độ trung bình (c) Y và X không tương quan nhau (d) Nếu X tăng lên 1 đơn vị thì Y sẽ tăng lên 0.78 đơn vị (e) Tất cả các[r]
0 đúng (b) Chấp nhận H0 khi H0 đúng (c) Bác bỏ H1 khi H0 sai (d) Chấp nhận H0 khi H1 sai (e) Tất cả các câu trên đều sai Câu 5. Chọn câu đúng: (a) Hồi qui là một giá trị thể hiện mức độ quan hệ giữa hai biến ngẫu nhiên (b) Hồi qui là một phương trình thể hiện mối quan hệ giữa ha[r]
ÔN TẬP VỀ XÁC SUẤT VÀ THỐNG KÊ Biến ngẫu nhiên. Một biến mà giá trị của nó được xác định bởi một phép thử ngẫu nhiên được gọi là một biến ngẫu nhiên. Nói cách khác ta chưa thể xác định giá trị của biến ngẫu nhiên nếu phép thử chưa diễn ra. Biến ngẫu nhiên được ký hiệu bằng ký tự hoa X, Y, Z…. Các gi[r]
CHƯƠNG 2GIỚI THIỆU BIẾN NGẪU NHIÊN 1. Khái niệm biến ngẫu nhiên •Các biến ngẫu nhiên được ký hiệu bằng các chữ viết hoa X, Y, Z,… còn các giá trị của chúng được ký hiệu bằng các chữ viết thường x, y, z Câu hỏi :•Đo chiều cao của một người, gọi X là[r]
5. Mục tiêu đạt được sau khi kết thúc học phần:5.1. Kiến thức: Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản nhất về: - Phần xác suất: Giải tích tổ hợp, các định nghĩa về xác suất (đặc biệt là định nghĩa cổ điển), các định lý cơ bản của xác suất, biến ngẫu nhiên, các tham số đặc trư[r]
(1 − p)n−xvới x = 1, 2, . . . n .Biến ngẫu nhiên nhị thứcXét 1 phép thử Bernoulli. Thực hiện phép thửnày n lần, các lần thử là độc lập với nhau.Gọi X là số lần biến cố A xảy ra. X có thể có cácgiá trị là 0, 1, 2, 3, . . . , n. Ta có:P(X = 0) = . . . = (1 − p)n.P(X = 1) = . . . = np(1 −[r]
thuộc tuyến tính nghịch.Hệ số tương quan càng gần 1: X và Y phụthuộc tuyến tính thuận.Hệ số tương quan bằng 0: X và Y không phụthuộc nhau.Chương 2: Biến ngẫu nhiên và kỳ vọngBiến ngẫu nhiên - Các dạng của biến ngẫu nhiênPhân phối đồng thời của các biến ngẫu nhiên[r]