B- BÀI TOÁN KIỂM ĐỊNH GIẢ THIẾT THỐNG KÊBÀI 1- SO SÁNH HAI TỈ LỆ1. SO SÁNH HAI TỈ LỆ KHI CÓ TỈ LỆ THỰC NGHIỆM VÀ TỈ LỆ DÂN SỐTrong dân số D, tỉ lệ có đặc tính A là p. Sau khi thực hiện những giải pháp nhằm thay đổi tỉ lệ có đặc tính A,gọi tỉ lệ có có đặc tính A trong dân số là p’. Ta m[r]
Giả thiết 4: Phương sai sai số ngẫu nhiên không thay đổi (thuần nhất): Var(Ui) = 2 Giả thiết 5: Giữa các sai số ngẫu nhiên không có quan hệ tương quan: Cov(Ui, Uj) = 0 i ?j Giả thiết 6: Sai số ngẫu nhiên U và biến độc lập X không có quan hệ tương quan: Cov(Ui, Xi) = 0 Giả thiết 7: Dạng hàm[r]
6.13333333 − 1,961.814374281.81437428≤ µ ≤ 6.13333333 + 1,9630305.484067832 ≤ µ ≤ 6.782598828Vậy, số ngày trung bình từ khi đặt hàng đến khi giao hàng với độ tin cậy 95% nằm trong khoảng:5.484067832 đến 6.782598828 ngày.3). Kết luận về hiệu quả của phương pháp bán hàng mới so với phương pháp cũ:Theo[r]
1.1. Sự cần thiết của đề tài Trong điều hành kinh tế vĩ mô, việc nắm bắt được bản chất, cấu trúc vận hành của nền kinh tế đóng vai trò hết sức quan trọng. Bên cạnh đó, khả năng dự báo và đánh giá tác động của chính sách kinh tế vĩ mô cũng là những yêu cầu hàng đầu đối với các nhà điều[r]
Dựa vào α ta có Zα/2 = Z0.01/2 = Z0.005 = 2.66→ -2.66 tin từ các mẫu để đảm bảo chất lượng đạt 247ppm.b. Kết luận của bạn như thế nào? Bạn có quyết định gì đối với lô hàng này? Nếu lô hàng đãđược bảo đảm rằng nó chứa đựng mức độ tập trung bình quân là 247 ppm, quyết định của bạn sẽ nhưthế nào căn cứ[r]
trước đây về vai trò của các dòng vốn quốc tế đối với tăng trưởng kinh tế tại cácquốc gia đang phát triển.hương 3: Phương pháp nghiên cứu.6Trong chương 3, tác giả giới thiệu phương pháp nghiên cứu bao gồm môhình nghiên cứu, các biến nghiên cứu, các giả thiết, cách thu thập và xử lý dữ liệuđầu[r]
5,5%Với độ tin cậy là γ=95%, hãy ước lượng mức lạm phát do các nhà kinh tế đó dự báo. Vớimức ý nghĩa α=5%, hãy cho ý kiến về sự khác biệt của các dự đoán trên. Giả thiết mứclạm phát là biến ngẫu nhiên phân phối chuẩn.Bài làm:I/ Dạng bài: Ước lượng khoảng trung bình và kiểm đị[r]
NỘI DUNG Giới thiệu Minitab Dữ liệu định tính, định lượng và các loại đồ thị Thống kê mô tả Ước lượng và kiểm định Hồi quy và tương quan Bảng tương liên Phân tích phương sai 1 nhân tố và 2 nhân tố Minitab là một phần mềm loại lớn dùng xử lý dữ liệu trong kinh tế và xã hội. Có thể mở đồng thời các cử[r]
12 ppm.a. Hãy kiểm định rằng mức độ tập trung bình quân trong toàn bộ lô hàng là 247 ppmvới mức ý nghĩa α = 0.05. Thực hiện điều đó với α=0.01.b. Kết luận của bạn như thế nào? Bạn có quyết định gì đối với lô hàng này? Nếu lôhàng đã được bảo đảm rằng nó chứa đựng mức độ tập trung bình quân là[r]
thử và thu được kết quả sau: (ngàn đồng)Phương án 1: 25 32 35 38 35 26 30 28 24 28 26 30Phương án 2: 20 27 25 29 23 26 28 30 32 34 38 25 30 28Chi phí theo cả hai phương án trên phân phối theo quy luật chuẩn. Với mức ý nghĩa 5% hãy rút rakết luận về hai phương án trên.Bài 3:Một loại thuốc chữa bệnh c[r]
b. H0: p c. H0: p = 0.15, H1: p ≠ 0.15d. H0: p .15e. Không có lựa chọn nào ở trên.18. 1 người nói rằng anh ta có thể xác định được 1 sinh viên học ngành nông nghiệp hay học kinhdoanh dựa trên cách ăn mặc của sinh viên này. Giả sử giả thiết không là sinh viên học ngành kinhdoanh, giả thiết[r]
MỤC LỤC Trang I.LÝ THUYẾT 1. Thế nào là hiện tượng phương sai của sai số thay đổi……………...….………..3 2. Bản chất của hiện tượng phương sai của sai số thay đổi………………………..3 3. Nguyên nhân của hiện tượng phương sai sai số thay đổi……………………….4 4. Hậu qu[r]
phụ; nếu mức độ tập trung nhỏ hơn 247 ppm, loại thuốc này có thể sẽ không có hiệu quả. Nhà sảnxuất muốn kiểm tra xem liệu mức độ tập trung bình quân trong một lô hàng lớn có đạt mức 247 ppmyêu cầu hay không. Một mẫu ngẫu nhiên gồm 60 đơn vị được kiểm nghiệm và người ta thấy rằngtrung bình mẫu là 250[r]
định giả thiết thống kê.B.- Chọn phương án trả lời đúng nhất?1. Các yếu tố ảnh hưởng đến số lượng đơn vị tổng thể mẫu:Đáp án d: Cả a, b, c.2. Ưu điểm của Mốt không phải là?Đáp án d:3. Đại lượng nào không phản ánh chiều hướng của mối liên hệ tươngquan?Đáp án: b4. Phân tích dãy số thời gian có[r]
Chương 1: Những khái niệm cơ bản về xác suất Chương 2: Đại lượng ngẫu nhiên và phân bố xác suất Chương 3: Tổng thể và mẫu Chương 4: Ước lượng tham số của đại lượng ngẫu nhiên Chương 5: Kiểm định giả thiết thống kê Chương 6: Lý thuyết tương quan và hàm hồi quy Chương 7: Kiểm tra chất lượng sản phẩm
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾWebsite: www.griggs.edu.vn Email: gamba@griggs.edu.vnVới mức ý nghĩa 5% chưa có đủ bằng chứng thống kê để cho rằng mức độ tập trungbình quân toàn bộ lô hàng là 247 ppm ; Với mức ý nghĩa 1% đã có đủ bằng chứngthống kê để cho rằng mức độ tập trun[r]
thấp hơn giá trị thực) nên các kiểm định t và F khôngcòn hiệu lực nữa.3. Thường R2 được ước lượng quá cao so vớI giá trịthực .4. Sai số chuẩn của các giá trị dự báo không còn tin cậyđược nữa.V. Cách phát hiện tự tương quan1. Phương pháp đồ thị- Hồi qui mô hình gốcphần dư et .- Vẽ đồ th[r]
Chương 5 Thống Kê Trong Kinh Doanh Kiểm Định Một số vấn đề chung về kiểm định Tiêu chuẩn kiểm định Các bước tiến hành một kiểm định giả thiết thống kê Kiểm định và so sánh số trung bình một số ví dụ về kiểm định
6.2.4.2 Thí nghiệm độ chính xác4.2.1 Thước đo độ chính xác (độ đúng và độ chụm) phải được xác định từ một dãy cáckết quả thử nghiệm do các phòng thí nghiệm tham gia báo cáo, được tổ chức dướiquyền một nhóm chuyên gia được thiết lập riêng cho mục đích đó.Một thí nghiệm liên phòng như thế được gọi là[r]