100% tƣơng ứng với các quá trình lý tƣởng khi môi chất biến đổi trạng thái hoàntoàn thuận nghịch. Các quá trình thực đều có e mức độ thực của việc sử dụng năng lƣợng hữu ích. Phần năng lƣợng hữu ích hayexergy này sẽ không đổi trong các quá trình lý tƣởng, thuận nghịch, còn trong cácquá trình thực,[r]
→ Hàm mục tiêu là hàm thể hiện kết quả mà người thực hiện phải đạt được, làtiêu chuẩn tối ưu ở dạng hàm, phụ thuộc vào yếu tố đầu vào, giá trị của nó chophép đánh giá chất lượng của nghiên cứu. Quan hệ giữa các đại lượngCác biểu thức toán học mô phỏng các mối quan hệ giữ[r]
Cường insulin bẩm sinh (CIBS) là một bệnh di truyền gây nên do đột biến các gen định khu trên các NST thường, tham gia đi ều hòa bài tiết insulin. Khi các gen này bị đột biến gây lên tình trạng mất điều hòa bài tiết insulin của tế ào β tiểu đảo tụy, gây tăng bài tiết insulin dẫn đ[r]
B. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh.C. Phương pháp phả hệ.D. Phương pháp lai phân tích.Câu 31. Hội chứng Claiphentơ thuộc dạng:A. XOB. XXXC. YOD. XXYCâu 32. Hội chứng Tocnơ là thể đột biến có ở người:A. Nam mang NST giới tính XXYB. Nam mang NST giới tính YOC. Nữ mang NST giới tính XXXD. Nữ mang[r]
ngẫu nhiên mang tính tổng quát để giải các bài toán tối ƣu hoá [1,3,4,9].1.2. Các khái niệm cơ bản của giải thuật di truyền1.2.1. Giới thiệu chungGiải thuật GA thuộc lớp các giải thuật tìm kiếm tiến hoá. Khác với phầnlớn các giải thuật khác tìm kiếm theo điểm, giải thuật GA thực hiện tìm kiếmsong so[r]
C. (2), (4).D. (1), (4).Câu 21: Giả sử gen B ở một sinh vật nhân thực gồm 3000 nuclêôtit và có số nuclêôtit loại ađênin (A)chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Do đột biến thay thế một cặp G – X bằng một cặp A – T làm chogen B bị đột biến thành gen b. Số liên kết hiđrô của gen b là:Trang 2/3 - Mã đề[r]
Bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne (Duchenne Muscular Dystrophy-DMD) là một bệnh lý thần kinh cơ do di truyền thường gặp nhất, được phát hiện ở tất cả các chủng tộc khác nhau trên thế giới. Tần suất bệnh vào khoảng 1/3500 trẻ trai. Duchenne là người đầu tiên đã mô tả chi tiết bệnh này v[r]
Tóm tắtMất răng sau hàm trên cho thấy nhiều khó khăn khithực hiện phục hồi bằng implant nha khoa. Bên cạnhmật độ x−ơng kém, tình trạng tiêu x−ơng ổ sau nhổrăng và sự nở rộng của xoang hàm về phía x−ơng ổ đãlàm giảm kích th−ớc x−ơng theo cả chiều cao và chiềurộng. Để v−ợt qua những khó khăn này, một[r]
có 1 NST hoạt động, còn NST kia bất hoạt về mặt di truyền (RG X luôn ở trạng thái hoạt động).Giải thích về thuyết "bù trừ lượng gen": của Lyon. Gen trên NST X của người và động vật có vú ngoàigen quy định giới tính còn rất nhiều nhiều gen không tham gia vào xác định giới tính. Vì vậy để đảm bảocho c[r]
+Số 2: tâm độngIII. Chức năng của nhiễm sắc=> một số hs phát biểu lớp bổ sung.thể:GV: chốt lại kiến thức+ Nhiễm sắc thể là cấu trúc mangHoạt động 3: Chức năng của nhiễm sắc thể.gen trên đó mỗi gen ở một vị tríGV: phân tích thông tin sgk.xác định+ Nhiễm sắc thể là cấu trúc[r]
LTK_HSG12_SINH_011. Đề thi đề xuất2. Kỳ thi:Chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh năm học 2016-2017.3. Môn thi: Sinh học 12; thời gian làm bài: 180 phút4. Đơn vị:TRƯỜNG THPT LÝ THƯỜNG KIỆT5. Nội dung đề thi:PHẦN TRẮC NGHIỆM (4.0 điểm)Câu 1. Cho các thông tin về đột biến sau đây:(1)- Xảy ra ở cấp độ phân tử, t[r]
Chương 1: Trong phần này, chúng tôi đưa ra các kiến thức cơ bản, đặc biệt là các lý thuyếtvề giải tích Fourier trên , 2 và ( 3) , nhằm cung cấp cho việc giải các bài toán trongchương 2 và 3.Chương 2: Trong phần này, chúng tôi dựa chủ yếu vào sách [1], trình bày lại phương phápxây dựng ước lượ[r]
Ưu điểm: • Simulated annealing searchcó thể đối phó với các mô hình phi tuyến tính cao, dữ liệu hỗn loạn và ồn ào và nhiều ràng buộc. Đó là một kỹ thuật mạnh mẽ và chung chung. • Ưu điểm chính của nó so với các phương pháp tìm kiếm địa phương khác là tính linh hoạt và khả năng tiếp cận toàn cầusự tố[r]
D. 4.Câu 36: Sử dụng chuỗi thức ăn sau để xác định hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụbậc 2 so với sinh vật tiêu thụ bậc 1 là: Sinh vật sản xuất (2,1.10 6 calo) → sinh vật tiêu thụbậc 1 (1,2.104 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 2 (1,1.10 2 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 3(0,5.102 calo)A. 0,57%.B.[r]
A. 6.B. 3.C. 4.D. 5.Câu 2: Ở một loài sinh vật lưỡng bội, xét hai cặp alen, cặp alen Aa nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 3, cặp alen Bbnằm trên cặp nhiễm sắc thể số 5. Một tế bào sinh trứng có kiểu gen AaBb thực hiện giảm phân, cặp nhiễm sắcthể số 3 không phân li ở kì sau của giảm phân I,[r]
được nhân lên, có điều kkiện gặp gỡ nhau trong giao phối tạo nên thể đồng hợp và biểuhiên thành kiểu hình. Giá trị thích ứng của một đột biến có thể thay đổi tuỳ tổ hợp gen. mộtđột biến nằm trong tổ hợp này có hại nhưng tồn tại trong tổ hợp gen khác lại trở nên có lợi.Vì vậy có thể nói tính lợi, hại[r]
Mục tiêu của nghiên cứu là đánh giá tỷ lệ kích tạo đơn bội (HIR) của 3 nguồn inducer được nhập từ CIMMYT là TAILP1, TAILP2 và con lai giữa chúng TAILP1 ˟ TAILP2 với 12 nguồn vật liệu là các giống lai đơn, lai ba và lai kép; tỷ lệ lưỡng bội nhiễm sắc thể của hạt đơn bội sau khi sử lý với colchicine.
thuật toán A Trong khoa học máy tính, A (đọc là A sao) là một thuật toán tìm kiếm trong đồ thị. Thuật toán này tìm một đường đi từ một nút khởi đầu tới một nút đích cho trước (hoặc tới một nút thỏa mãn một điều kiện đích). Thuật toán này sử dụng một đánh giá heuristic để xếp loại từng nút theo ước[r]
dụng kỹ thuật hiện băng (ví dụ băng G ởhình 3.2; xem thêm mục 3) và chụp ảnhcác nhiễm sắc thể ở kỳ giữa của nguyênphân, gọi là phương pháp kỳ giữa. Sauđó phóng đại ảnh, cắt rời từng chiếc(gồm hai chromatid chị em) và sắp thànhtừng cặp tương đồng (vai ngắn quay lêntrên và vai dài hướng xuống d[r]