TÀI LIỆU HÓA HỌC Tổng hợp Các Công ThứcQuan Trọng Dùng Giải Toán Hoá Học1. Số Avogađrô: N = 6,023 . 10232. Khối lượng mol: MA = mA / nAmA: Khối lượng chất AnA: Số mol chất A3. Phân tử lượng trung bình của 1 hỗn hợp (M)M = mhh hay M = M1n1 + M2n2 + = M1V1 + M2V
Tiết II. Phương pháp bảo toàn khối lượng. áp dụng định luật bảo toàn khối lượng (ĐLBTKL) “Tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng các sản phẩm” cho ta giải một cách đơn giản, mau lẹ các bài toán phức tạp. Thí dụ 1: Hỗn hợp A gồm 0,1 mol etilen glicol và 0,2 mol chất X[r]
Trọng điểm thi thpt và hsg hóa, ren kĩ năng giải toán hoá học cho học sinh THPTTrọng điểm thi thpt và hsg hóa, ren kĩ năng giải toán hoá học cho học sinh THPTTrọng điểm thi thpt và hsg hóa, ren kĩ năng giải toán hoá học cho học sinh THPTTrọng điểm thi thpt và hsg hóa, ren kĩ năng giải toán hoá học c[r]
I.Mục tiêu : Học sinh hiểu được tính chất hoá học của phi kim và một số tính chất hoá học của một số phi kim điển hình. Vận dụng được tính chất hoá học của phi kim để giải quyết được các bài tập nâng cao về phi kim như : Hoàn thành PTHH, giải toán hoá học; giải thích hiện tượng hoá học.
phương pháp giải toán hoá học phương pháp giải toán hoá học giáo viên:ngô tuấn bình giáo viên:ngô tuấn bình đơn vị:trường thcs mai trung đơn vị:trường thcs mai trung I-phương pháp dùng MI-phương pháp dùng M1.ta có thể dùng M (khối lư[r]
Hs: Trình bày ptpư bt 3, sau đó chọn phương án đúng.Gv và hs: nhận xét bổ xungHoạt động 3:Gv: Hướng dẫn cho hs phương pháp giải bài tậpHs: Viết ptpư, giải toán hoá họcGv và hs: nhận xét bổ xungGv: Hướng dẫn cho hs phương pháp giải bài tậpHs: Viết ptpư, giải toán[r]
phương pháp giải toán hoá phương pháp giải toán hoá họchọcgiáo viên:ngô tuấn bìnhgiáo viên:ngô tuấn bình đơn vị:trường thcs mai trung đơn vị:trường thcs mai trung I-phương pháp sử dụng một I-phương pháp sử dụng một hệ thức giữa hai ẩnhệ thức giữa hai ẩn1. phương pháp t[r]
Website: http://violet.vn/dhanhcs Email: dhanhcs09@yahoo.com.vnTÌM KHOẢNG BIẾN THIÊN CỦA MỘT LƯỢNG CHẤT ( Cực trị trong giải toán hoá học )I- KIẾN THỨC CẦN NHỚ- Thường gặp: hỗn hợp AB (có tính chất tương tự ) tác dụng với chất X ( thường lấy thiếu )- Nếu lượng chất X lấy vào phả[r]
TÀI LIỆU HÓA HỌCTổng hợp Các Công ThứcQuan Trọng Dùng Giải Toán Hoá HọcN = 6,023 . 10231. Số Avogađrô:2. Khối lượng mol:MA = mA / nAmA: Khối lượng chất AnA: Số mol chất A3. Phân tử lượng trung bình của 1 hỗn hợp (M)M = mhh hayM = M1n1 + M2n2 + ... = M1V1 + M2V2 + ...nhhn[r]
IRèn luyện kĩ năng viết CTHH, PTHH và các phương pháp giải toán hoá học thông dụng.1Viết, hoàn thành các phương trình hoá học và hướng dẫn 1 số phương pháp giải toán hoá học thông dụng.IIVận dụng các công thức tính toán hoá học1Bài tập về độ tan, nồng độ dung dịch...2Bài tập pha trộn dung dịch các c[r]
TI LIU ễN THI HểA HC Tng hp Các Công Thức Quan Trọng Dùng Giải Toán Hoá Học1. Số Avogađrô: N = 6,023 . 10232. Khối lợng mol: MA = mA / nAmA: Khối lợng chất AnA: Số mol chất A3. Phân tử lợng trung bình của 1 hỗn hợp (M) M = mhh hay M = M1 .n1+ M2 .n2 + = M1V1
TI LIU HểA HC Tng hp Các Công ThứcQuan Trọng Dùng Giải Toán Hoá Học1. Số Avogađrô: N = 6,023 . 10232. Khối lợng mol: MA = mA / nAmA: Khối lợng chất AnA: Số mol chất A3. Phân tử lợng trung bình của 1 hỗn hợp (M)M = mhh hay M = M1n1 + M2n2 + ... = M1V1 + M2V
Tác giả hi vọng rằng cuốn sách này sẽ giúp cho bạn đọc hiểu được bản chất các phương pháp giải toán, để có thể xử lí linh hoạt và chính xác các bài toán hoá học, nhằm đạt kết quả cao tro[r]
Vẫn còn học sinh có điểm yếu. Số học sinh yếu có tiến bộ chưa rõ ràng Kỹ năng viết PTHH chưa thật tốt. Còn sai khi cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố,và xác đònh chất sản phẩm. Bài nhận biết câu từ còn lũng cũng chưa mang tính thực nghiệm cao. Một số bài Trình bày còn cẩu thả + Biện pháp khắc[r]
Chuyên đề: Bất đẳng thức trong chơng trình Toán THCSA - phần mở đầuI- Lý do chọn đề tài 1- Cơ sở khoa học:Nh chúng ta đã biết, thông qua việc học toán học sinh có thể nắm vững đợc nội dung toán học và phơng pháp giải toán từ đó học sinh vận dụng vào các môn học khác nhất[r]
Oy, thì M có hoá trò là :2y/xĐặt CTTQ oxit :MxOy=16.y63,218Giải Tiếp bài tập 3Oxit kim loại M có % M = 63,218. Tìm oxit ?MxOyTrong MxOycó:%M%OM.x=100 - 63,218⇒M = 27,5. y/x
Hoá học 11 Nâng cao GV: Nguyễn Quang Ngọc Tự chọn tiết: 14AXIT PHOTPHORICI. Mục tiêu - Củng cố kiến thức về tính chất hoá học của axit photphoric và muối photphat - Rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng - Rèn luyện kỹ năng giải toánII. Phương pháp: đàm thoại – giải[r]
MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP SỬ DỤNG PHƯƠNG TRÌNH ION RÚT GỌN. Trong học tập hoá học, việc giải bài tập có một ý nghĩa rất quan trọng. Ngoài việc rèn luyện kỹ năng vận dụng, đào sâu và mở rộng kiến thức đã học một cách chủ động; bài tập hoá học còn được dùng để ôn tập, rèn luyện một số kỹ năng về hoá học. Th[r]
Tuần: 24Tiết : 50Chương : 6Bài : KIỂM TRA VIẾTI. MỤC TIÊU: - Nhằm đánh giá khả năng tiếp thu kiến thức sau khi học chương halogen học sinh phải nắm được những kiến thức cơ bản như: đặc điểm electron lớp ngoài cùng từ đó dự đoán khuynh hướng hoá học của halogen. - Vận dụng kiến thức đã học nhậ[r]