PHƯƠNG PHÁP TAM THỨC BẬC 2 17 7. TAM THỨC BẬC HAI VÀ TƯƠNG GIAO ĐỒ THỊ Trong các bài toán về tương giao đồ thị có sử dụng các kiến thức về tam thức bậc hai là thường các vấn đề sau: 1. Tìm giao điểm của hai đồ thị: Quy về giải hệ phương trình 2
mPmS Þ x, y là nghiệm của phương trình: t2 - mt + m2 - 3 = 0 (*) Þ Để hệ có nghiệm thì phương trình (*) có nghiệm Û D ³ 0 Û | m | £ 2 Khi đó M = P + 2S = m2 + 2m - 3 Bài toán trở thành: Tìm GTLN, GTNN của M trong [-2;2] (Đây là bài toán cơ bản) M(-2) = -3, M[r]
() Trong () ta xem y như là một tham số, x là ẩn số và xét các trường hợp sau: TH1: a(y) = 0 TH2: a(y)≠0 Để tìm điều kiện của y để phương trình () có nghiệm trên tập xác định Thứ ba là: sử dụng tính chất định tính, định hình của tam thức bậc hai để xác định GTLN – GTNN Xét hàm[r]
PHƯƠNG PHÁP TAM THỨC BẬC 2 17 7. TAM THỨC BẬC HAI VÀ TƯƠNG GIAO ĐỒ THỊ Trong các bài toán về tương giao đồ thị có sử dụng các kiến thức về tam thức bậc hai là thường các vấn đề sau: 1. Tìm giao điểm của hai đồ thị: Quy về giải hệ phương trình 2
PHƯƠNG PHÁP TAM THỨC BẬC 2 17 7. TAM THỨC BẬC HAI VÀ TƯƠNG GIAO ĐỒ THỊ Trong các bài toán về tương giao đồ thị có sử dụng các kiến thức về tam thức bậc hai là thường các vấn đề sau: 1. Tìm giao điểm của hai đồ thị: Quy về giải hệ phương trình 2
0=′y có 2 nghiệm phân biệt 21, xx. Đặt 2 số βα, vào các khoảng nghiệm 21, xx sao cho thỏa mãn điều kiện bài toán rồi áp dụng công thức so sánh nghiệm của tam thức bậc 2. Chủ đề 10: Tâm đối xứng – Trục đối xứng Lý thuyết Vũ Hoàng Anh – 0984 960096 Tâm đ[r]
Do thời gian có hạn và quá trình nghiên cứu chưa nhiều, nên bài viết chỉ nêu các bài tập liên quan đến so sánh một số với các nghiệm của tam thức bậc hai trong chương trình Giải tích lớp 12 THPT mà không dùng định lý đảo về dấu tam thức bậc hai.IV. Mục đích nghiên cứuBài[r]
? ! 13 -11 ? ! 3 Cách 1 tỏ ra người giải chưa hiểu cụm từ "chỉ có một nghiệm" nên đã "phiên dịch" từng đoạn theo yêu cầu, thành ra khác với nghĩa của bài toán. Nhớ cho: phương trình chỉ có một nghiệm x > 3 không có nghĩa là phương trình không được có 2 nghiệm ! Cách 2[r]
Bµi 6: dÊu cña tam thøc bËc hai1- Tam thøc bËc hai2-DÊu cña tam thøc bËc hai 1- Tam thức bậc haiĐịnh nghĩa:Tam thức bậc hai (đối với x) là biểu thức dạng trong đó a, b, c là những số cho trước a 0Vậy các biểu thức sau là các tam thức bậc hai:. Chú ý:[r]
3) vớivớiBài 1: Tìm m để các bất phương trình sau nghiệm đúng vớimọi x• Làm bài 7 bài tập xét dấu tam thức bậc hai_2Lời giải:• )Vậyb)TH1: ))không tồn tại m thỏa mãnTH2: m=0 thế vào ta có -2x-5>0 không thỏa mãn.
_* _Nếu _f x_' là một tam thức bậc hai hoặc triệt tiêu và cùng dấu với một tam thức bậc hai thì hàm có cực trị ⇔ phương trình _f x_' có hai nghiệm phân biệt thuộc TXĐ.. Hàm số cho xác [r]
định lí về dấu của ta, thức bậc haitam thức bậc hai là tam thức có dạngnghiệm của phương trìnhtừ đồ thị nhận xét dấu của acác bước xét dấu tam thức bậc haixét hệ số alập bảng xét dấuáp dụngbài tập trắc nghiệm và củng cố
Tam thức bậc hai (một ẩn) là đa thức có dạng f(x)...1. Tam thức bậc hai (một ẩn) là đa thức có dạng f(x) = ax2 + bx + c trong đó x là biến a, b, c là các số đãcho, với a ≠ 0.Định lí. Cho tam thức bậc hai f(x) = ax2 + bx + c (a ≠ 0)có biệt thức∆ = b2 – 4ac.-[r]
Trường THPT Phước Long Giáo án Đại số 10Ngày soạn: 19/01/2011 Tuần : 24 Tiết :64+68+69 Tự chọnDẤU CỦA TAM THỨC BẬC HAII.Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Biết khái niệm tam thức bậc hai. - Hiểu định lí về dấu của tam thức bậc hai. 2.Kĩ năng : - Áp dụng đ[r]
Đề tài: “ TAM THỨC BẬC HAI & ỨNG DỤNG. ” PHẦN I:MỞ ĐẦU I.Lý do chọn đề tài: Giải bài toán bằng cách sử dụng tam thức bậc hai là phần quan trọng toán đại số 10.Nó cho phép chúng ta tiếp cận nhanh những bài toán về phương trình bậc hai phức tạp, cụ thể định[r]
Cùng dấu với a xf(x)-∞+∞ + xf(x)-∞+∞ - xf(x)-∞+∞ O x y O x y 1) ∆ < 0: II. DẤU CỦA TAM THỨC BẬC HAIHãy so sánh Dấu của hàm số Dấu của hàm số & dấu của a??