Giải gần đúng hệ phương trình tích phân kì dị của một hệ phương trình cặp tích phân fourier (LV thạc sĩ)Giải gần đúng hệ phương trình tích phân kì dị của một hệ phương trình cặp tích phân fourier (LV thạc sĩ)Giải gần đúng hệ phương trình tích phân kì dị của một hệ phương trình cặp tích phân fourier[r]
Mở đầu1. Lí do chọn đề tàiHệ phương trình hyperbolic tuyến tính cấp một là một trong các hệphương trình cơ bản của lý thuyết phương trình đạo hàm riêng vì nó môtả các quá trình truyền sóng khác nhau. Song bài toán Cauchy đối vớihệ phương trình loại này thường chỉ được xét trong trường hợp với haibiế[r]
Đề tài sẽ được xử lý qua 2 công đoạn và sau đó ghép 2 công đoạn này lại theo quy tắc nhân, ta sẽ có nhiều thuật toán tính loga(x).Công đoạn 1: Xây dựng các thuật toán khác nhau và chương trình tương ứng dùng để tính giá trị ln(x) trong trường hợp giá trị đầu vào có sai số.Có 3 hướng xử lý:+ Dùng kha[r]
6. f’(x) = ax + 2)1(,4)1(,0)1(',2=−==fffxb ĐS. f(x) = 25122++xxII. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP TÌM NGUYÊN HÀM1.Phương pháp đổi biến số.Tính I = ∫dxxuxuf )(')].([ bằng cách đặt t = u(x) Đặt t = u(x)dxxudt )('=⇒ I = ∫ ∫=dttfdxxuxuf )()(')].([BÀI TẬPTìm nguyên hàm của các hàm số sau:
Ixxdxx xx xC 3.1.3. Tích phân một số hàm đặc biệt 1. Tích phân hàm hữu tỉ f(x) = )()(xQxP f(x) là phân thức thật sự nếu bậc của P(x) nhỏ hơn bậc của Q(x) Lúc nào ta cũng có thể đưa hàm hữu tỉ về dạng một đa thức cộng với một phân thức thật sự bằng[r]
Chuyên đề về tích phân1. Tích phân hàm phân thức các dạng cơ bản Các trường hợp đơn giản nhất có:I.1 = I.2 = với n tự nhiên khác 1I.3 = I.4 = với a > 0Nguyên hàm I.1, I.2 tính được dễ dàng bằng cách áp dụng công thức có trong bảng Nguyên hàm của các hàm số h[r]
3Một kết quả đáng lưu ý trong định lý này là Φ(x) ≡ 0 nếu f (x) ≡ 0.Một kết quả khác cũng đáng lưu ý là các hạch Volterra không có giá trị riêng,từ chuỗi giải thức là một hàm hoàn toàn theo λ.Độ lớn của sai lệch do xấp xỉ Φn (x) trong ước tính nghiệm Φ(x) có thể đượcước lượng đều giống[r]
phương trình tích phân Volterra là một lĩnh vực quan trọng. Nó có nhiềuứng dụng trong khoa học và công nghệ.Nhà toán học Volterra bắt đầu tìm hiểu các phương trình tích phân từnăm 1884. Tới năm 1908, các phương trình này chính thức được mang tênông.Việc giải chính xác phương trình này[r]
máy. Đối với khe suối nhỏ có thể đo lưu lượng trực tiếp qua máng nước và thùng đựng nước. 5.6 PHƯƠNG PHÁP TÍCH PHÂN ĐO VẬN TỐC DÒNG CHẢY VÀ LƯU LƯỢNG NƯỚC Bản chất của phương pháp này như sau: nếu ta thả lưu tốc kế và dịch chuyển chúng trong mặt phẳng của thiết diện ướt theo một phương nào đ[r]
jω) = FT[x(n)N] qua dãy phức X(k)N = DFT[x(n)N]. Tuy nhiên, không thể dùng DFT để xác định hàm tần số của dãy x(n) vô hạn. Nếu dãy x(n)N hữu hạn, nhưng có N rất lớn thì việc tính DFT để tìm X(k)N và XN(ejω) cũng rất khó khăn do khối lượng và thời gian tính quá lớn. Từ đó có yêu cầu xấp xỉ<[r]
2) Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y=f(x) tại điếm là: Một số dạng bài tập có liên quanBài tập1:Lập phương trình tiếp tuyến với parabol(P) : = + 4x – 3. tại những điểm mà (P) cắt trục hoành.Bài tập 2 Lập phương trình tiếp tuyến với đồ thị (C): y= biết tiếp tuyến song song với đường thẳng ([r]
Tính tích phân bộiTính tích phân của f trên hình hộp chữ nhật x từ 1 tới 2, y từ 3 tới 4:Đưa về tích phân lặp:int(int(f,x,1,2),y,3,4)Vẽ mặt cho bởi phương trình tham số Ví dụ vẽ mặt cầu x=sin(u)cos(v), y=sin(u)sin(v), z=cos(u), u từ 0 tới pi, v từ 0 tới 2pi:syms u vezsurf(sin(u)[r]
au dv = uv¬¬¬ba−bav du.Dùng phương pháp tích phân từng phần khi tích phân của chúng ta vừa chứa lẫn lộn các hàm : hàm đa thức, hàm mũ, hàm lôga (hoặcchỉ chứa hàm lôga), hàm lượng giác, hoặc chứa hàm vô tỉ.Nếu chứa lôga chúng ta thường đặt u là[r]
Bất đẳng thức đánh giá sự tương đương giữa sai số xấp xỉ tốt nhất bằng đa thức đại số và môđun trơn. Luận văn đã trình bày về bất đẳng thức Whitney thiết lập sự tương đương giữa môđun trơn bậc r và sai số xấp xỉ tốt nhất của hàm f bằng đa thức đại số bậc nhỏ hơn r. Khi r cố định và khoảng I là nhỏ[r]
TRANG 1 http://toancapba.com , học toán và ôn thi miễn phí, Võ Trọng Trí toancapba@gmail.com 1 TÍCH PHÂN HÀM VÔ TỈ Để tính tích phân hàm vô tỉ, ta phải làm mất dấu căn bằng các phép đổi[r]
Trong các bài tính tích phân bất định, hoặc những bài tính tích phân của hàm phức bằng lý thuyết thặng dư, bạn ắt sẽ gặp những dạng phân thức hữu tỷ mà để tính được thì phải chuyển về các phân thức hữu tỷ thật sự (có bậc tử bé hơn bậc mẫu và mẫu số là nhị thức bậc nhất ho[r]
323coscoscosdxxxx 12. VIII. ỨNG DỤNG CỦA TÍCH PHÂN: TÍNH DIỆN TÍCH HÌNH PHẲNG Ví dụ 1 : Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi a/ Đồ thị hàm số y = x + x -1 , trc hoành , đường thẳng x = -2 và đường thẳng x = 1 b/ Đồ thị hàm số y = ex +1 , trc hoành , đường thẳng x = 0 và đường thẳng x[r]
+Gọi Pn ⊆ C[a; b] là không gian tất cả các đa thức bậc nhở hơn hoặc bằng n.+Vớif ∈ C[a; b], xấp xỉ tốt nhất của f trong Pn được gọi là xấp xỉ bậc n của f trên[a; b]. Cụ thể, p ∈ Pn là xấp xỉ đều bặc n của f nếu:f −p∞= min f − qKH∞= En ( f ), q ∈ Pn .* Giả sử [a; b] là đoạ[r]
165 5.3.3 Hệ bậc cao Hình 5.7 Cặp cực quyết đònh của hệ bậc cao Hệ bậc cao có nhiều hơn hai cực. Đáp ứng tương ứng với các cực nằm càng xa trục ảo suy giảm càng nhanh. Do đó có thể xấp xỉ hệ bậc cao về hệ bậc hai với cặp cực là hai cực nằm gần trục ảo nhất. Cặp cực nằm gần trục ảo nhất của[r]