THẾ NĂNG. THẾ NĂNG TRỌNG TRƯỜNG A.MỤC TIÊU 1.Kiến thức Nắm vững cách tính công do trọng lực thực hiện khi vật di chuyển, từ đó suy ra biểu thức thế năng trọng trường. Nắm vững mối quan hệ giữa công và độ giảm thế năng. 2.Kỹ năng Vận dụng được công thức xá[r]
GIÁO ÁN DỰ GIỜThứ 4 ngày 20 tháng 02 năm 2013Giáo viên dạy : Cô Võ Thị Mỹ Lợi. Tiết 7. Lớp : 10/9Phòng : Hội trường.Môn học : Vật lý.Bài dạy : Thế năng. Thế năng trọng trường.Sinh viên dự giờ : Đinh Trung NguyênTiết 50 : THẾ NĂNG. THẾ NĂNG TRỌNG TRƯỜNGI. Mục tiêu :[r]
Bài : 35 THẾ NĂNG. THẾ NĂNG TRỌNG TRƯỜNG 1. MỤC TIÊU 1.1. Kiến thức: - Nắm vững cách tính công do trọng lực thực hiện khi vật di chuyển, từ đó suy ra biểu thức của thế năng trọng trường. - Nắm vững mối quan hệ: công của trọng lựcbằng độ giảm thế năng. 12A[r]
Công của trọng lực không phụ thuộc vào hình dạng đường đi của vật mà chỉ phụ thuộc vào các vị trí đấu và cuối. Lực có tính chất như thế gọi là lực thế. Hoạt động 3: thế 3. Thế năng trọng trường năng trọng trường. - Hướng dẫn hs tìm hiểu thế năng trọng trường và độ[r]
- Cho học sinh đọc phần 3, tìm hiểu thế năng trọng trường và độ giảm thế năng. Nêu câu C1, C2, hướng dẫn trả lời.- Đọc phần 2 SGK, tìm hiểu công của trọng lực và rút ra nhận xét.- Đọc phần 3 SGK, tìm hiểu công thức (35.3) và độ giảm thế năng.- Trả lời câu hỏi C1, C2.- Nhậ[r]
Hoạt động 2: Tìm hiểu về thế năng trọng trường 1. Định nghĩa Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Phân tích ví dụ (sgk) ? Thế năng trọng trường là gì? - Y/c hs trả lời câu hỏi C2. - Hs tiếp thu Biểu thức tính thế năng trọng trường xác định thế nà[r]
đặt các câu hỏi có liên quan.GV: Mọi vật đặt xung quanh Trái Đất thì chịutác dụng của lực nào?HS: Lực hấp dẫn do Trái Đất gây ra chính làtrọng lực.GV: Công thức tính trọng lực?HS: gmP=GV cho HS hoàn thành yêu cầu C1.HS đọc SGK để tìm hiểu về trọng trường đều.I. Thế năng trọng trường[r]
HS: A > 0.GV: Khi vật tăng độ cao?HS: A < 0.GV cho HS hoàn thành yêu cầu C4, C5.3. Liên hệ giữa biến thiên thế năng và công của trọng lực. Công của trọng lực: NMMNmgzmgzA−=Đặt: Mtmgz)M(W= và Ntmgz)N(W=Vậy: )N(W)M(WAttMN−= (3)Khi một vật chuyển động trong trọng trường từ v[r]
là ta phải đưa vào 1 hệ trục tọa độ Oy (tọa độ 1 chiều thôi, không cần đến 2 chiều) để xác định giá trị h. Tuy nhiên trong rất nhiều bài toán người ta không đề cập đến mức thế năng trọng trường, do thế năng trọng lực là hàm tuyến tính theo h, h lại tuyến tính theo tọa độ suy rộn[r]
HS: A > 0.GV: Khi vật tăng độ cao?HS: A < 0.GV cho HS hoàn thành yêu cầu C4, C5.3. Liên hệ giữa biến thiên thế năng và công của trọng lực. Công của trọng lực: NMMNmgzmgzA−=Đặt: Mtmgz)M(W= và Ntmgz)N(W=Vậy: )N(W)M(WAttMN−= (3)Khi một vật chuyển động trong trọng trường từ v[r]
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN VẬT LÝ LỚP 10 - BAN CƠ BẢNThời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)LÝ THUYẾT:Câu 1: (1,5 đ). Nêu định nghĩa công trong trường hợp tổng quát, viết công thức tính công và đơn vị của công. Biện luận giá trị của công theo giá trị của α.Câu 2: (1,5 đ). Nêu định nghĩa quá t[r]
ĐỀ ÔN TẬP THI KHẢO SÁT GIỮA HỌC KỲ II Năm học 2007-2008 Câu 1: Điều kiện để hệ ba lực tác dụng lên cùng một vật rắn là cân bằng làA. ba lực đồng quy.B. ba lực đồng phẳng.C. ba lực đồng phẳng và đồng quy.D. hợp lực của hai trong ba lực cân bằng với lực thứ ba.Câu 2: Lực có tác dụng làm cho vật rắn q[r]
[CAU38] Biểu thức cơ năng của vật chuyển động trong trọng trường là :[A] W = 12mv2 + mgz[B] W = 12mv2 + 12k(∆l)2[C] W = F.s[D] W = mv2[CAU39] Khi khoảng cách của các phân tử rất nhỏ so với kích thước của chúng, thì giữa các phân tử:[A] Có cả lực hút và lực đẩy nhưng lực đẩy lớn hơn lực hút.[B[r]
D. Máy nào có công suất càng lớn thì khả năng thực hiện công càng chậm12. Độ biến thiên động năng của một vật bằng:A. Trọng lực tác dụng lên vật đóB. Lực phát động tác dụng lên vật đóC. Ngoại lực tác dụng lên vật đóD. Lực ma sát tác dụng len vật đó13. Khi nói về thế năng phát biểu nào sau đây[r]
thế năng trọng trường.từ độ cac z xuống mặt đất.- Trả lời C3-Phát biểu về mốc thế năng.Hoạt động 3 ( ....phút): Xác định giữa biến thiên thế năng và công của trọng lực.Hoạt động học của học sinhHoạt động dạy của giáo viên-Tính công của trọng lực theo độ cao-Gợi ý sử dụng[r]
Câu 8: Đại lượng vật lí nào sau đây phụ thuộc vào vị trí của vật trong trọng trường? A. Động năng. B. Thế năng. C. Trọng lượng. D. Động lượng.Câu 9: Xét một vật chuyển động thẳng biến đổi đều theo phương nằm ngang. Đại lượng nào sau đây không đổi?A. Động năng. B. Động lượng. C. Thế[r]
. Công và công suất của người ấy là bao nhiêu ?A. 120J; 2400W B. 1200J; 24000W C. 1200J; 60W D. 120J; 6WCâu 12: Chọn câu đúng. Công có thể biểu thị bằng tích củaA. Lực và quãng đường đi đượcB. lực và vận tốcC. năng lượng và khoảng thời gianD. lực, quãng đường đi được và khoảng thời gianCâu 13: Chọn[r]
THẾ NĂNG ĐÀN HỒI A.MỤC TIÊU 1.Kiến thức - Nắm được khái niệm thế năng đàn hồi như một năng lượng dự trử để tính công của vật khi vật bị biến dạng, từ đó suy ra biểu thức thế năng đàn hồi. - Biết cách tính công do lực đàn hồi thực hiện khi vật bị biến dạng, từ đó suy ra biểu th[r]
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP VẬT LÍ 10 (chuẩn) – 2010A. PHẦN LÝ THUYẾTChương 4: CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN. 1. Động lượng là gì (viết biểu thức, giải thích đại lượng kèm theo đơn vị)? 2. Phát biểu và viết biểu thức của định luật bảo toàn động lượng (hệ hai vật)?3. Nêu định nghĩa công? (viết biểu thức, giải thích đạ[r]
Câu 3: Tại nơi có gia tốc trọng trường g, một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc α0 nhỏ. Lấy mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Khi con lắc chuyển động nhanh dần theo chiều dương đến vị trí có động năng bằng thế năng thì li độ góc α của con lắc bằngA. 0.3αB. 0.2αC. 0.2α−[r]