CHUYÊN ĐỀ 3 : MÀNG TẾ BÀOSinh viên thực hiện: Nguyễn Thành TuấnLớp : DH06TYMSSV: 06112156NỘI DUNG1. Mô hình màng tế bào2. Thành phần hoá học của màng tế bào3. Chức năng của màng tế bào4. Cơ chế vận chuyển của các chất qua màng tế bào5. T[r]
Vỏ bọc bên ngoài của một tế bào eukaryote gọi là màng sinh chất (plasma membrane). Màng này cũng có ở các tế bào prokaryote nhưng được gọi là màng tế bào (cell membrane). Màng có chức năng bao bọc và phân tách tế bào với môi trường xung quanh.[r]
a) Cấu trúc của màng sinh chất, b) Chức năng của màng sinhchất.a) Cấu trúc của màng sinh chấtNăm 1972,Singơ(Singer) và Nicolson (Nicolson) đã đưa ra mô hình cấu tạo màng sinh chất được gọi làmô hình khảm động. Theo mô hình này, màng sinh chất có cấu tạo gồm 2 thành[r]
Vận chuyển chọn lọc các chất qua màng tế bàoTác nhân tạo ra điện thế màngTác nhân tạo ra điện thế màngPhân cách với môi trường xung Phân cách với môi trường xung quanhquanhTổ chức sống độc lập tương đối, đơn vị cấu trúc Tổ chức sống độc lập tương đối, đơn vị cấu trúc và chức năngvà c[r]
KHI NỒNG ĐỘ CHẤT ĐƯỢC VẬN CHUYỂN BÊN NGOÀI MÀNG TẾ BÀO TĂNG, CÁC PROTEIN MANG SẼ TĂNG TỐC ĐỘ VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT CHO ĐẾN KHI TẤT CẢ CÁC VỊ TRÍ GẮN ĐỀU BÃO HÒA VÀ ĐƯỢC GỌI LÀ ĐẠT NGƯỠNG V[r]
màng và màng tế bào là loại màng sinh chất có tỉ lệ cholesterol cao nhất. Tỉ lệ cholesterol càng cao thì màng càng cứng và bớt tính lỏng linh động. Cholesterol làm cho màng thêm vững chắc (những dòng tế bào đột biến không có khả năng tổng hợp choleste[r]
2.2.3 Chức năng của màng sinh chất + Các phân tử lipit xác định cấu trúc căn bản của màng sinh chất, còn các phân tử protein thực hiện các chức năng đặc hiệu của màng sinh chất. Tế bào tác động qua lại giữa tế bào với môi trường bên ngoài tế bào và gi[r]
Tế bào eukaryote- prokaryote Tế bào eukaryote - Nhân chuẩn Tế bào eukaryote (tiếng Latin có nghĩa là có nhân thật sự) thường lớn gấp 10 lần về kích thước so với tế bào prokaryote do đó gấp khoảng 1.000 lần về thể tích. Điểm khác biệt quan trọng giữa prokyryote và eukary[r]
- Cacbohydrat màng tế bào: cacbohydrat có mặt ở màng tế bào dưới dạng các olygosaccharide. Các olygosaccharide gắn vào các đầu ưa nước của các protein thò ra ngoài màng. Đầu ưa nước của khoảng 1/10 các phân tử lipid màng (lớp phân tử ngoài) cũng liên kế[r]
proteinPhôtpholipitMàng tế bàoColesteronGlicoproteinProteinxuyên màngProtein bámmàngBài 10: Tế bào nhân thực1. Cấu trúc của màng sinh chấtCấu tạoLớp kép lipitCholesteronProtein:-Xuyên màng- Bám màng-Glicoprotein- LipoproteinCấu trúc, vị trí sắp xếp trong Chức năngmàng2 lớ[r]
X. Các cấu trúc bên ngoài màng tế bàoa. Thành tế bàoBài 10: Tế bào nhân thực X. Các cấu trúc bên ngoài màng tế bàoa. Thành tế bàoBài 10: Tế bào nhân thực- Chỉ có ở tế bào thực vật- Cấu tao:+ Ở tế bào thực vật: Xenlulozo+ Ở nấm: Kitin- Chức năng: Quy định hìn[r]
khuếch tán vào và ra khỏi tế bào, nhưng sự thấm qua màng của các chất không tan trong lipit thì lại phụ thuộc vào các protein màng. Màng tế bào tương đối không thấm đối với phần lớn các phân tử lớn phân cực. Điều này là một ưu thế vì đa số các chất chuyển ho[r]
* Sai xót trong thao tác nhuộm Gram, do thực hiện chưa chính xác một vài giai đoạnsau:+ Cố định tiêu bản bằng ngọn lửa không đúng sẽ làm cho màng tế bào bị biến tính dẫn đến sai lệch kết quả nhuộm.+ Nhuộm tím tinh thể quá lâu ở G- làm màu thấm vào lớp peptidoglycan bên trong, nên khi t[r]
BÀI GIẢNG UNG THƯ TUYẾN GIÁP (Kỳ 1) GS. Nguyễn Thy Khuê Ung thư tuyến giáp là một loại bệnh tương đối hiếm. Carcinom tuyến giáp được chẩn đoán trên lâm sàng chiếm khoảng 1% trong tất cả các loại ung thư. Tỷ lệ mới mắc hàng năm của ung thư giáp trên thế giới thay đổi từ 0,5-10/100.000 dân. Carcinom[r]
Giới nấm (fungi):Nấm mốc (molds)Nấm men (yeasts)Nấm (mushrooms)-Giới thực vậtGiới động vật.Carolus Linnaeus, tên vi khuẩn = “tên đôi”. Tên đầu chỉ chi (genus) với chữ cái đầu viết hoa, tênsau là tính từ đặc tả không viết hoa. Cả hai tên xác định loài của một vi khuẩn, chúng được innghiêng hoặc được[r]
Giải mã quá trình phân chia của vi khuẩn [21/05/2008 - Sinh học Việt Nam]Các nhà nghiên cứu Đại học Duke mới đây đã đạt được bước tiến lớn trong việc tìm hiểu cơ chế phân chia của vi khuẩn. Thành công này có thể đem lại những phương pháp điều trị bằng kháng sinh mới ngăn ngừa vi khuẩn sinh sôi.Thông[r]
Sự khuyếch tán - gradien nồng độ Như ta đã biết, ngoài nước ra có rất nhiều chất khác nhau có thể chui qua màng, vào hoặc ra theo hiện tượng khuyếch tán dưới tác dụng của gradien nồng độ. Khi trộn lẫn hai dung dịch có nồng độ khác nhau sẽ xảy ra quá trình vận chuyển của các phân tử từ nồn[r]
7. Cấu tạo lớp lipid hai tấm & vai trò của phospholipid8. Vai trò của các protei xuyên màng & các hydrase carbon trên bề mặt của màng9. Khuếch tán & thẩm thấu khác nhau như thế nào?10. Nêu các kiểu vận chuyển tích cực: sự khuếch tán có chọn lọc, sự đồng vận chuy[r]
PEMPHIGOID BỌNG NƯỚC ( Bullous pemphigiod B.P) BS CKII Bùi Khánh Duy 1. Đại cương. 1.1. Định nghĩa :Pemphigiod bọng nước (BP) là bệnh da bọng nước lành tính, xuất hiện ở da và niêm mạc, căn nguyên chưa rõ, có rối loạn tự miễn có tự kháng thể IgG ở quanh lamina lucida và màng đáy của biểu bì,[r]
HORMON Giảng viên : Cao Thị Kim HoàngĐối tượng giảng : Lớp DượcĐỊNH NGHĨA Hormon là những chất do tuyến nội tiết trong cơ thể sản sinh và bài tiết thẳng vào máu hay vào bạch huyết rồi đi tới các cơ quan cảm thụ và phát huy tác dụng ở đó .HORMON : có 2 loạiHormon toàn thể : các hormon vùng dưới đồi,[r]