a) Cấu trúc của màng sinh chất, b) Chức năng của màng sinh chất. a) Cấu trúc của màng sinh chất Năm 1972,Singơ(Singer) và Nicolson (Nicolson) đã đưa ra mô hình cấu tạo màng sinh chất được gọi là mô hình khảm động. Theo mô hình này, màng sinh chất có cấu tạo gồm 2 thành phần chính là phôtpholipit[r]
Sinh con duy trì và phát triển nòiTiết 69: Tổng kết toàn cấp (tt)4.Sinh học tế bào.Bảng 65.3 chức năng của các bộ phận của tế bàoCác bộ phậnThành tế bàoChức năngBảo vệ tế bàoMàng tế bàoTrao đổi chất giữa trong và ngoài tế bàoChất tế bàoThực hiện các hoạt động sống của tế bàoTi thểThực[r]
Câu 16: Trong dịch nhân có chứa :A. Chất nhiễm sắc và nhân conB. Tế bào chất và chất nhiễm sắcC. Nhân con và mạng lưới nội chấtD. Ti thể và tế bào chấtCâu 17: Sống tự dưỡng quang hợp có ở :A. Thực vật, tảoB. Thực vật, nấmC. Động vật, tảoD. Động vật, nấmCâu 18: Chức[r]
CHÀO MỪNGQUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜTiết 11:BÀI LUYỆN TẬP 1I. Kiến thức cần nhớ:1. Sơ đồ về mối quan hệ giữa các khái niệm .Vật thể(tự nhiên và nhân tạo)ChấtTạo nên từ nguyên tố hoá họcBài 1a/30 SGK: Hãy chỉ ra từ nào ( những từ in nghiêng) chỉ vật thể tự nhiên, từ nào chỉ vật thể nhântạo, từ nào chỉ c[r]
Tế bào thực vật có thể xem như một hệ thẩm thấu. trong hệ này dịch bào đóng vai trò quantrọng chứa các chất tác động thẩm thấu, còn màng tế bào đóng vai trò màng bán thấm. dịch bàocũng như bất kỳ các loại dịch nào khác, đều có áp suất thẩm thấu, đại lượng tỉ lệ với số phần tửtrong một đơn vị thể tíc[r]
1. Phân chia nhân: Nguyên phân là hình thức phân chia tế bào phổ biến ở các sinh vật nhân thực. 1. Phân chia nhânNguyên phân là hình thức phân chia tế bào phổ biến ở các sinh vật nhân thực. Quá trình này bao gồm 2 giai đoạn : phân chia nhân và phân chia tế bào chất. Phân chia nhân (phân chia vật[r]
bào đều chịu sự kiểm soát nghiêm ngặt của màng ngoại chất. Trong chức năng điều hoà sự traođổi chất, các chất di chuyển vào hoặc ra tế bào đều phải qua vật cản là màng sinh chất và màngngoại chất của mỗi loại tế bào có chức năng chuyên biệt để[r]
Câu 1. Mô tả cấu trúc của nhân tế bào. Câu 2. Nêu các chức năng của lưới nội chất trơn và lưới nội chất hạt. Câu 3. Trình bày cấu trúc và chức năng của bộ máy Gôngi. Câu 1. Mô tả cấu trúc của nhân tế bào. Câu 2. Nêu các chức năng của lưới nội chất trơn và lưới nội chất hạt. Câu 3. Trình bày cấu t[r]
Câu 1. Điện thế nghỉ là gì ? Điện thế nghỉ được hình thành như thế nào? Câu 2. Đánh dấu X vào ô □ cho vị trả lời đúng về điện thế nghỉ? Câu 1. Điện thế nghỉ là gì ? Điện thế nghỉ được hình thành như thế nào? Trả lời: - Điện thế nghỉ là sự chênh lệch về điện thế giữa hai bên màng tế bào khi[r]
proteinPhôtpholipitMàng tế bàoColesteronGlicoproteinProteinxuyên màngProtein bámmàngBài 10: Tế bào nhân thực1. Cấu trúc của màng sinh chấtCấu tạoLớp kép lipitCholesteronProtein:-Xuyên màng- Bám màng-Glicoprotein- LipoproteinCấu trúc, vị trí sắp xếp trong Chức năngmàng2 lớ[r]
-Điện thế nghỉ là sự chênh lệch về điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía trong màng tế bào tích điện âm so với phía ngoài màng tích điện dương. I. KIẾN THỨC CƠ BẢN - Điện thế nghỉ là sự chênh lệch về điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kíc[r]
Nhập bào là phương thức tế bào đưa các chất vào bên trong tế bào bằng cách r én dạng màng sinh chất. Nhập bào là phương thức tế bào đưa các chất vào bên trong tế bào bằng cách r én dạng màng sinh chất. Người ta chia nhập bào thành 2 loại là thực bào và ẩm bào. Thực bào là phương thức các tế bào đ[r]
Vấn đáp + Trực quan + Thảo luậnnhómIV.Trọng tâm bài giảng:Đặc điểm cấu tạo của tế bào nhânsơ.V.Tổ chức các hoạt động dạy và học:1. ổn định lớp: (1 phút)2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)(?) Trình bày cấu trúc và chức năng của ADN ?(?) Trình bày cấu trúc và chức năng của ARN ?3. Bài mới:3.1. Phần mở[r]
I. Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ: II. Cấu tạo tế bào nhân sơ:1. Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi:a. Thành tế bào:b. Màng sinh chấtc. Lông và roi:2. Tế bào chất3. Vùng nhân
Tế bào nhân sơ có cấu tạo khá đơn giản, gồm có 3 thành phần chính. Tế bào nhân sơ có cấu tạo khá đơn giản, gồm có 3 thành phần chính : màng sinh chất tế bào chất và vùng nhân. Ngoài các thành phần đó, nhiều loại tế bào nhân sơ còn có thành tế bào, vỏ nhầy, roi và lông (hình 7.2). Hình 7.2. Sơ đ[r]
này có kiểu hình đột biến mtDNA với một sự gia tăng đáng kể về mức độ đột biếnmtDNA cũng như các mất đoạn. Chúng phát triển bình thường cho đến 25 tuầntuổi. Sau đó, nó thể hiện kiểu hình lão hóa sớm. Rất thú vị, giảm khả năng sinhsản của chuột đột biến mtDNA của cả chuột đực và chuột cái đã được tìm[r]
1. Không bào, Không bào là bào quan có một lớp màng bao bọc. 2. Lizôxôm 1. Không bào Không bào là bào quan có một lớp màng bao bọc. Chức năng của không bào khác nhau tùy theo từng loài sinh vật và từng loại tế bào. Tế bào thực vật thường có một không bào lớn hoặc nhiều không bào với các chức năng[r]
Nhân tế bào là bào quan tối quan trọng trong tế bào sinh vật nhân chuẩn. Nó chứa các nhiễm sắc thể của tế bào, là nơi diễn ra quá trình nhân đôi DNA và tổng hợp RNA. Mỗi tế bào có chứa một thể nhỏ hình cầu hoặc hình trứng gọi là nhân. Ở một số tế bào, nhân thường có vị trí khá cố định là trung tâm t[r]