giảm.Tính bền nhiệt : Khả năng của vật liệu ở nhiệt độ cao ệg ậ ệ ệộmà không bị nóng chảy, dính bám trên bề mặt vật đúc gây khó khăn cho gia công cắt gọt.Tính bền nhiệt tăng khi dùng cát có hàm lượng SiO2(thạch anh ) lớn.Độ ẩm:Để làm khuôn, in hình:Khuôn tươ
, β = 60 Hình 4: Ruột nằm ngangSVTH: Ngô Tấn Khoa – Lớp: 11C4LT.H2 5 Bài tập: Công Nghệ Kim Loại GVHD:Nguyễn Thanh Việt Hình 5: Hộp ruột5. Thiết kế hệ thống rót, đậu hơi, đậu ngót. Hệ thống rót bao gồm phểu rót , ống rót, rãnh lọc xỉ và rãnh dẫn kim loại Hệ thống rót yêu cầu phải điền đầy tốt kim l[r]
TÍNH LÚN T NG KHI DÙNG CÁT SÔNG HẠT TO, LƯỢNG ĐẤT SÉT ÍT, CHẤT Ă DÍNH KẾT ÍT, CHẤT PHỤ NHƯ MÙM CƯA, RƠM VỤN, BỘT THAN … TRANG 6 Chương II: HỖN HỢP LÀM KHUÔN LÀM LÕI 4- TÍNH THÔNG KHÍ [r]
lượng riêng 30 kg/m3. Mẫu có dạng bậc với kích thước 220 x 80 mm và chiều dày các bậc lầnlượt là 20, 15, 10, 5, 3, 2 mm (hình 3) [3].Cát làm khuôn: Cát thạch anh đã qua tuyển có kí hiệu T1C0315A [4].Hỗn hợp chất sơn mẫu: Công trình sử dụng chất sơn mẫu có thành phần rắn ([r]
(các loại cát) và các vật liệu kết dính ( đất sét, chất vô cơ và chất hữu cơ).+ Vật liệu phụ: như bột than, mùn cưa, lưu huỳnh…Là các vật liệu tạo nên một số tính chất cần thiết cho hỗn hợp làm khuôn như: làm đẹp bề mặt khuôn tăng khả năng chịu nóng, chống cháy…* C[r]
Nguyên tắc thiết kế mẫu Vật đúc đơn giản: người thợ tự chế tạo mẫu Vật đúc phức tạp, loạt lớn: phòng KT thiết kế bộ mẫu + Tăng năng suất + Đảm bảo chất lượng mẫu Yêu cầu khi thiết kế: Đơn giản, dễ chế tạo, thuận tiện cho việc đầm cát, làm khuôn, ruột và dễ lấy mẫu ra khỏi khuôn, ruột...
đònhvòkhuontrenvakhuondươi;6-Rãnh dẫn.;7- Cốc rót;8- Đậu hơi.3.Làm khuôn xén:åãĐeå làm khuôn trong hai hòm khuôn nhưng maãu nguyên thành một khối do đó phải xén bớt phần khuôn cát ở dưới cản trở vieäc rút mẫu ở khuôn dưới ävà tạo phù lại ở k[r]
Công nghệ đúc khuôn cát Đúc khuôn cát có thể nói là một phương pháp đúc truyền thống. Với vật liệu chủ yếu là cát, chất phụ gia đi kèm có thể tạo nên tên gọi riêng cho từng phương pháp riêng biệt. Sau đây là các phương pháp đúc khuôn cát 1. Công ngh[r]
4. Thiết bị phá dỡ khuônDỤNG CỤ TRONG GIA CÔNG ĐÚC1. Dụng cụ làm khuônDỤNG CỤ TRONG GIA CÔNG ĐÚC2. Dụng cụ làm mẫuDỤNG CỤ TRONG GIA CÔNG ĐÚC3. Dụng cụ nấu rótDỤNG CỤ TRONG GIA CÔNG ĐÚC4. Dụng cụ phá khuôn, làm sạch chi tiếtQUY TRÌNH ĐÚC CƠ BẢN1. Đúc trong khuôn [r]
CHƯƠNG 3:CHỌN PHÔI VÀ PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO PHÔI3.1 Chọn dạng phôi:Đây là chi tiết dạng càng có cấu tạo bằng gang xám nên ta chọn phương pháp chế tạo phôi là đúc.3.2 Chọn phương pháp chế tạo phôi:-Do đây là sản xuất loạt vừa, vật liệu GX15-32 nên ta chọn đúc trong khuôn cát mẫu kim loại,[r]
O 8%Tính lún (co bóp) : Phải thêm nhiều chất phụ gia(nhưmùn cưa, bột than, rơm bột . . .)Tính thông khí tăng : Cát hạt to, tròn, độ đầm chặtgiảm.Tính bền nhiệt : Khả năng của vật liệu ở nhiệt độcao mà không bò nóng chảy, dính bám trên bề mặt vậtđúc gây khó khăn cho gia công cắt gọt.Tính bền[r]
CHƯƠNG II :CHỌN PHÔI VÀ PHƯƠNG PHÁP TẠO PHÔITa có thể chọn nhiều phương án tạo phôi như: rèn, đúc, dập… nhưng với vật liệu GX 16-36 ta nên chọn phương án đúc có tính hiệu quả và ít tốn kém hơn.Phương pháp đúc ta nên chọn phương pháp nào. Thông thường phương pháp đúc cho ta phôi liệu có kết cấu phức[r]
Tính lún (co bóp) : Phải thêm nhiều chất phụ gia(như mùn cưa, bột than, rơm bột . . .)Tính thông khí tăng : Cát hạt to, tròn, độ đầm chặt giảm.Tính bền nhiệt : Khả năng của vật liệu ở nhiệt độ cao mà không bò nóng chảy, dính bám trên bề mặt vật đúc gây khó khăn cho gia công cắt gọt.Tính bền n[r]
Khi mẫu đúc tinh vi dễ hỏng thì phải dùng chày bằng cao su.+ Chày giã thường: Dùng để giã cát trong hòm khuôn và giã cát khi làm dưới nền.+ Chày giã đầu nhọn: Dùng để giã cát ở mép thành khuôn, gần mẫu ở những chỗ hẹp.+ Chày giã đầu bằng: Dùng để giã lớp trê[r]
1.1. Khái niệm:Đúc trong khuôn kim loại là rót kim loại lỏng vào khuôn bằng kim loại. Phươngpháp này có đặc điểm như sau:- Khuôn có thể dùng được nhiêu lần (vài trăm đén hàng vạn lần) tùy thuộc vàokim loại vật đúc.- Vật đúc có độ chính xác cao (cấp 7÷9) và độ bóng bề mặt cao vì[r]
3. Côngphôibằngcátphương pháp đúcSơđồ quánghệtrìnhchếđúctạotrongkhuôntrong khuôn cát.Mẫu làm bằng gỗ hoặc bằng nhôm cóhìnhdáng và kích thước như chi tiếtChuẩn bị mẫu vàTiến hànhKhuôn đúcSản phẩm đúcvật liệu làm khuônlàmkhuôncần đúc.Vậtliệu2 làm khuônRót[r]
Để làm khuôn, mẫu đợc chia làm 2 nữa lắp ghép với nhau bằng chốt định vị. Mặt phân mẫu trùng với mặt phân khuôn. Trờng hợp đặc biệt mẫu có thể chế tạo dới dạng nhiều phần tháo rời. Trên bản vẽ mẫu cần thể hiện đợc mặt phân mẫu, chốt định vị và các phần tháo rời đợc của mẫ[r]
Khuôn cát là loại khuôn đúc dùng một lần. có những đặc điểm sau:- Có thể đúc được những vật đúc lớn, có cấu trúc phức tạp.- Dạng sản xuất linh hoạt có vốn đầu tư ít.- Độ chính xác vật đúc thấp, có năng suất thấp.- Đòi hỏi công nhân có tay nghề cao. Phương pháp này chỉ thích hợp[r]
96 Chương 7 DỢ KHUÔN, PHÁ LÕI, LÀM SẠCH VẬT ĐÚC VÀ KHUYẾT TẬT VẬT ĐÚC. 7.1 Dỡ khuôn, phá lõi, làm sạch vật đúc khi đúc trong khuôn cát: 7.1.1 Để nguội vật đúc trong khuôn: Sau khi rót kim loại lỏng vào khuôn, kim loại sẽ đông đặc lại tạo thàn[r]
- Cần bền, cứng, nhẹ, không bị co, trơng, nứt, công vênh trong khi làm việc. - Chịu đợc tác dụng cơ, hoá của hỗn hợp làm khuôn, ít bị mòn, không bị rỉ và ăn mòn hoá học. Rẻ tiền và dể kiếm. 3.2.2-Các loại vật liệu làm mẫu và hộp lõi Vật liệu thờng dùng: Gỗ, kim loại, thạch cao,[r]