ôn.* Rơmbột, bột than, mùn cưa làmlõiQuay vềII/ Công nghệ làm khuôn:A.Phương pháp làm khuôn bằng tay :Nhữngkhuôn đúc có các kích thước, độ phức tạp g,ộ p ạptuỳ ý và thường áp dụng cho sản xuất đơn chiếc, hàng loạt nhỏ,vừa1.Phương pháp làm khuôn trong[r]
nhỏ, rãnh then, rãnh lùi dao, rãnh có độ sâu quá nhỏ thì đúc đặc,sau này gia công cơ sau.*Lỗ 20 mm sản xuất hàng khối không đúc.*Lỗ 30 mm sản xuất hàng loạt không đúc.*Lỗ 50 mm sản xuất đơn chiếc không đúc.Đúc lỗ : dựa vào tính chất sản xuất Dùng lõi hoặc không dùng lõi.* Ở những[r]
d-Các chất phụ Chất phụ là các chất đa vào hỗn hợp để khuôn và lõi có một số tính chất đặc biệt nh nâng cao tính lún, tính thông khí, làm nhẵn mặt khuôn, lõi và tăng khả năng chịu nhiệt cho bề mặt khuôn lõi, gồm 2 loại: - Chất phụ gia: trong hỗn hợp t[r]
dưới. Có 3 nguyên tắc chung xác định mặt phân khuôn: dựa vào công nghệlàm khuôn, dựa vào độ chính xác của lòng khuôn, dựa vào chất lượng hợpkim đúc.+ Hãy vẽ bản vẽ thiết kế đúc cho chi tiết sau:Rz20Rz20Rz20TD Đáp án 3. Giảng bài mới:a. Giới thiệu bài mới: (1ph) Ở bài trước chúng[r]
96 Chương 7 DỢ KHUÔN, PHÁ LÕI, LÀM SẠCH VẬT ĐÚC VÀ KHUYẾT TẬT VẬT ĐÚC. 7.1 Dỡ khuôn, phá lõi, làm sạch vật đúc khi đúc trong khuôn cát: 7.1.1 Để nguội vật đúc trong khuôn: Sau khi rót kim loại lỏng vào khuôn, kim loại sẽ đông đặc lại t[r]
- Chịu được tác động cơ, hóacủa hỗn hợp làm khuôn và môi trường xung quanh, không bị rỉ.- Có tính công nghệ cao.- Nhẹ để dẽ thao tác khi làm khuôn và làm lõi, rẻ tiền. Người ta thường sử dụng gỗ hoặc hợp kim nhôm để chế tạo mẫu và hộp lõi. 2.3.[r]
b. Nhîc ®iÓm- Cã thÓ cã c¸c khuyÕt tËt- §óc khu«n kim lo¹i cã chi phÝ lµm khu«n lín3. Công nghệ chế tạo phôi bằng phơng phápđúc trong khuôn cátChuẩn bị mẫu vàvật liệu làm khuônTiến hànhlàm khuônChuẩn bị vật liệulàm thaoTiến hànhLàm thaoChuẩn bịvật liệu nấuNấu chảyKim loạiLắpkhuô[r]
đúcNguyên liệu kim loạiLàm khuônLàm lõiSấy lõiSấy khuônNấu kim loạiBiến tínhKhuôn khôLắp ráp khuôn, lõiRót khuônKhuôn tươiKhuôn khôPhá khuôn,lõiLàm sạch vậtKiểm traLàm sạch vật đúcPhế phẩmThành phẩm1.5 Những nhân tố ảnh hưởng đến chất lư
khuôn và lõi cần có độ bền để không vỡ khi chuyển, lắp ráp khuôn và chịu được áp lựcthủy tĩnh, thủy động của kim loại lỏng khi rót. Độ bền tăng khi hạt cát càng nhỏ và sắccạnh, độ mịn chặt của hỗn hợp tăng, lượng đất sét tăng, lượng nước tăng tới 8%.Khuôn khô bền hơn k[r]
(80ữ130), độ ẩm (3,5ữ8%). Tỷ lệ hỗn hợp cũ 40ữ80%. - Đúc kim loại màu: Nhiệt độ nóng chảy nhỏ, hỗn hợp không yêu cầu cao về tính chịu nhiệt. Độ hạt nhỏ để tăng độ bóng (0,063ữ016), độ ẩm cần thấp (4,5ữ6%), độ thông khí nhỏ hơn 20, tỉ lệ hỗn hợp cũ (85ữ95%). b/ Hỗn hợp làm lõi Điều kiện[r]
- Mẫu để tạo lòng khuôn. - Mẫu của hệ thống rót, đậu hơi, đậu ngót.áãå- Taám maãu đeå làm khuôn.I. Yêu cầu vật liệu làm mẫu và hộp lõi.acaàua.Yeâucau:+ BỀN, KHÔNG THẤM NƯỚC KHÔNG CO GIÃNÙÄÙ ÄÍ Ù+ COÙ ĐOÄ
pggpgykhắc phục hiện tượng độ đầm chặt gần mẫu nhỏ, xa mẫulớn dùng phương pháp ép từ dưới lên ở hình sơ đồ máy éplaømkhuoânlamkhuon.•- Mẫu vừa tạo ra lồng khuôn, vừa làm nhiệm vụ chày épkhông có bộ phận chày ép 6.•2-Làm khuôn trên máy dằn (1 cung).•3-Làm khuôn[r]
dính. Khi thổi CO2 vào khuôn đã làm xong, nớc thuỷ tinh tự phân huỷ thành chất keo trên, hỗn hợp sẽ cứng lại sau 15ữ30 phút. d-Các chất phụ Chất phụ là các chất đa vào hỗn hợp để khuôn và lõi có một số tính chất đặc biệt nh nâng cao tính lún, tính thông khí, làm nh[r]
giòn, dễ vỡ, dễ thấm nớc. Nên làm những mẫu nhỏ khi làm bằng tay, tiện lợi khi làm mẫu ghép và dùng trong đúc đồ mỹ nghệ (vì dễ sửa). - Ximăng: Bền, cứng hơn thạch cao, chịu va chạm tốt, rẻ, dễ chế tạo, nhng nặng tuy không hút nớc, khó gọt, sửa nên chỉ dùng làm những mẫu,[r]
(80ữ130), độ ẩm (3,5ữ8%). Tỷ lệ hỗn hợp cũ 40ữ80%. - Đúc kim loại màu: Nhiệt độ nóng chảy nhỏ, hỗn hợp không yêu cầu cao về tính chịu nhiệt. Độ hạt nhỏ để tăng độ bóng (0,063ữ016), độ ẩm cần thấp (4,5ữ6%), độ thông khí nhỏ hơn 20, tỉ lệ hỗn hợp cũ (85ữ95%). b/ Hỗn hợp làm lõi Điều kiện[r]
-Thiết kế vật đúc-Thiết kế mẫu hộp lõi-Chọn hòm khuôn-Chọn hỗn hợp làm khuôn ,lõi-Những tính toán công nghệ-Những chỉ dẫn khácLời nói đầu Hiện nay các ngành kinh tế nói chung và ngành cơ khí nói riêng đòi hỏi kỹ sư cơ khí và cán bộ kỹ thuật phải có kiến thức[r]
Chọn đất sét: - Để đúc thép: thờng dùng cao lanh (), loại rất bền (B) và có khả năng chịu nhiệt cao. - Để đúc gang: dùng cao lanh loại dính kết, chịu nhiệt vừa, bền và rất bền cho cả khuôn tơi và khô. - Để đúc hợp kim màu: thờng dùng cao lanh dính kết vừa và cao, bền nhiệt thấp. c/ Chất kết d[r]
Chọn đất sét: - Để đúc thép: thờng dùng cao lanh (), loại rất bền (B) và có khả năng chịu nhiệt cao. - Để đúc gang: dùng cao lanh loại dính kết, chịu nhiệt vừa, bền và rất bền cho cả khuôn tơi và khô. - Để đúc hợp kim màu: thờng dùng cao lanh dính kết vừa và cao, bền nhiệt thấp. c/ Chất kết d[r]
Hình 1 : Quy trình sản xuất vật đúc trong khuôn cát. - Bộ phận kỹ thuật căn cứ theo bản vẽ chi tiết, lập ra bản vẽ vật đúc, trong đó có mặt phân khuôn, lõi, độ dốc đúc, lượng dư gia công cơ khí, dung sai, độ co nót của kim loại khi đông đặc,…. - Bộ mẫu là một số các mẫu khác nha[r]
Tính lún (co bóp) : Phải thêm nhiều chất phụ gia(như mùn cưa, bột than, rơm bột . . .)Tính thông khí tăng : Cát hạt to, tròn, độ đầm chặt giảm.Tính bền nhiệt : Khả năng của vật liệu ở nhiệt độ cao mà không bò nóng chảy, dính bám trên bề mặt vật đúc gây khó khăn cho gia công cắt gọt.Tính bền nhiệt tă[r]