PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG:ĐƯỢC VỀ DẠNG: ax + b =0 ax + b =0 hay a x = - b hay a x = - b TUẦN 22 TUẦN 22 TIẾT:45 TIẾT:45 PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG PHƯƠNG[r]
x−2 x−2 x−2+−=4326* Cách giải tổng quát của phương trìnhđưa được về dạng ax + b = 01. Quy tắc chuyển vếA(x) = B(x)2. Quy tắc nhânax + b = 0−b- Nếu a ≠ 0 thì phương trình có nghiệm duy nhất là x =a- Nếu a = 0; b
Bước 1: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc qui đồng mẫu để khử mẫuBước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang một vế.Bước 3: Thu gọn và giải phương trình tìm được. 1. Cách giải:TiÕt 43 : ph¬ng tr×nh ®a ®ỵc vỊ d¹ng : ax + b = 0[r]
10x + 6x+ 9x = 6 + 15 + 4- Nhân hai vế với 6 để khử mẫu: 10x – 4 + 6x = 6 + 15 – 9x- Thu gọn và giải phương trình nhận được:Phương pháp giải: - Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc:2x – 3 + 5x = 4x + 12 - Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia:2x + 5x -4x[r]
x −1=261 1 1( x − 1)( + − ) = 22 3 6x-1 = 3VËy ph¬ng tr×nh cã tËp nghiÖm S = 41, Cách giải2, áp dụngChú ý1, Khi giải một phơng trình, ngời ta thờng tìm cáchbiến đổi để đa phơng trình đó về dạng đã biếtcách giải ( đơn giản nhất là dạng ax + b =[r]
1d) x − 4 = 02e)3x + 2y = 02ĐÁP ÁNCác phương trình một ẩn là:a)3x + 5 = 0b) 2x 2 + 3x = 01d) x − 4 = 02Phương trình dạng ax + b = 0, với a và b làa≠0hai số đã cho và, được gọi là phươngtrình bậc nhất một ẩnBài tập7 (sgk-10): Hãy c[r]
Ngày soạn: Ngày giảng:Tiết 44LUYệN TậPPHƯƠNG TRìNH ĐƯA Đợc về dạng ax + b = 0i. Mục Tiêu1. Kiến thức- Luyện tập 2 quy tắc biến đổi phơng trình: quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân- Các bớc giải phơng trình đa đợc về dạng ax+b[r]
Tiết 43 : PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0 ?1. Hãy nêu các bước chủ yếu để giải phương trình trong hai ví dụ trên?Các bước chủ yếu để giải phương trình:Bước 1: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc qui đồng mẫu đ[r]
Giáo án đại số lớp 8 - Tiết 42 §3. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0 I. Mục tiêu: Học sinh: - Biết vận dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân để biến đổi một số phương trình về dạng ax + b = 0 hoặc [r]
−−−+− xxxGiảiGiải ph ng trìnhươ⇔⇔⇔⇔⇔Bài 3: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢCVỀ DẠNG ax + b = 0 Tiết: 431. Cách giải2. Áp dụng* Chú ý: 1) Khi giải một phương trình, người thường tìm cách biến đổi để đưa phương trình đó về dạng[r]
- Để giải các phương trình đưa được về ax + b = 0 ta thường biếnđổi phương trình như sau:- Để giải các phương trình đưa được về ax + b = 0 ta thường biến đổi phương trình như sau:+ Quy đồn[r]
KIỂM TRACâu 1: + Nêu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn? Cho ví dụ? + Phương trình bậc nhất một ẩn có bao nhiêu nghiệm?+ Giải phương trình sau: 4x - 20 = 0 Câu 2:+ Nêu hai quy tắc biến đổi phương trình (quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân với một số)?[r]
Trường THCS Lê Q Đơn Giáo án Đại số 8 PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯC VỀ DẠNG ax + b = 0I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :- Củng cố phương trình bậc nhất một ẩn.− Củng cố kó năng biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.− Yêu cầu HS nắm[r]
- Hs chú ý quan sát, nhanh chóng điền các thông tin vào phiếu học tập và cho nhận xét: ta giải phương trình hđgđ dạng: ax + b = 0 hoặc ax2 + bx + c = 0 - Hs trả lời: Số nghiệm của phương trình hđgđ đó bằng với - Gv gọi và yêu cầu học sinh dùng[r]
+ Dùng phép khử để đưa [A| b] về dạng bậc thang [U| c]. + Tìm nghiệm các nghiệm đặc biệt của Ax = 0 (xác định từ [U|0] ) + Tìm 1 nghiệm riêng xp của Ax = b (Cho các biến tự do bằng 0 ⇒ tìm xp trong [U|c]) + Nghiệm đầy đủ của Ax[r]
GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNHNgày soạn: Ngày dạy:A.Mục tiêu:1.Kiến thức:HS nắm được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình2.Kĩ năng.HS biết vận dụng để giải 1 số dạng toán bậc nhất không quá phức tạp3.Thái độ.Rèn tính cẩn thận, chính xác cho H[r]