ạ Kh¸i niÖ m Kh¸i niÖ m Kh¸i niÖ m Kh¸i niÖ m chung vÒ thÐ p, gang chung vÒ thÐ p, gang chung vÒ thÐ p, gang chung vÒ thÐ p, gang ThÐ p vµ gang ®Ò u lµ hîp kim Fe-C, trong ®ã: < 2,14%C lµ thÐ p, ≥ 2,14%C lµ gang. §/®iÓ m: tÊ t c¶ c¸ c thÐ p khi ® − îc nung nãng trª n ® − êng G[r]
Trạng thái không cân bằng (không ổn định) : trong điều kiện P, T hoặc thành phần thay đổi cấu trúc, tính chất của hệ sẽ chuyển sang trạng thái cân bằng mới.. Trạng thái giả ổn định :[r]
Khái ni ệ m: là pha đồ ng nh ấ t có c ấ u trúc m ạ ng nh ư c ủ a dung môi (kim lo ạ i n ề n), các nguyên t ử hòa tan s ắ p x ế p l ạ i trong m ạ ng dung môi m ộ t cách đề u đặ n Kí hi ệ u: A(B) = A là dung môi, B ch ấ t hòa tan
b) 20% L và 80% c) 75% L và 25% d) 80% L và 20% % Khối lượng pha lỏng L = %L = MB/AB = 6/8 = 75 % % Khối lượng pha rắn = % = MA /AB = 2/8 = 25% 2. Xác định thành phần pha lỏng của trường hợp trên
Tiếp tục tính số theo sơ đồ Hình 3.1 để tính trung bình mật độ trạng thái địa phƣơng LDOS nhƣ hàm của khi tƣơng tác mạnh xét tại U 0.8 Từ kết quả tính số thu đƣợc thể hiện trên sơ đồ Hình 3.6 ta thấy rằng kết quả thu đƣợc khi tính số trong phân bố[r]
TRANG 1 CHƯƠNG 27: VẼ GIẢN ĐỒ BODE, NYQUIST, NICHOLS LÝ THUYẾT: Giản đồ Bode gồm hai đồ thị: Đồ thị logarith biên độ của hàm truyền và góc pha theo logarith tần số.. một đơn vị ở trục ho[r]
§/®iÓ m: §/®iÓ m: §/®iÓ m: §/®iÓ m: M¹ ng tinh thÓ cña pha xen kÏ ∈ t − ¬ng quan kÝ ch th − íc nguyª n tö gi÷a ¸ kim (X) vµ kim lo¹ i (M):. khi r X / r M < 0,59 → mét trong ba kiÓ u m¹ ng lµ A 1 , A2, A3 (tuy kh«ng gi÷ l¹ i kiÓ u m¹ ng vèn cã nh − ng vÉ n mang ®Æ c ®iÓ m ki[r]
- Phần còn lại chính là công suất điện từ truyền qua phía thứ cấp. P đt = P 1 – P Cu1 – P Fe =E’ 2 .I’ 2 .cos 2 3.7.2 Giản đồ năng lượng của máy biến áp - Một phần công suất điện lại bị tổn hao trên dây quấn thứ cấp:
Ngòai ra, trong công nghệ vật liệu, các kết cấu kim lọai, tôn, và các chi tiết lắp ráp, được sử dụng trong ô tô, hàng không và điện gia dụng, thường được làm bằng các hợp kim của hai hay nhiều kim lọai. Các tính chất nhiệt và cơ của các kim lọai này phụ thuộc và thành phần của chúng. Chẳng[r]
Lêđêburit , có th ể ký hi ệ u b ằ ng Le, hay ( γ + Xe) hay (P + Xe). Lê đ êburit là h ổ n h ợ p cùng tinh c ủ a austenit và xêmentit t ạ o thành t ừ pha l ỏ ng v ớ i 4,3% C ở 1147 0 C, tuy nhiên khi làm ngu ộ i ti ế p t ụ c l ạ i có ph ả n ứ ng cùng tích để austenit chuy ể n bi ế[r]
Một vài nhận xét về hệ Fe-Fe3C C chi ế m m ộ t l ượ ng nh ỏ nh ư t ạ p ch ấ t xen k ẽ trong s ắ t ở d ạ ng các pha a, b, g trong s ắ t. L ượ ng hoà tan cacbon t ố i đ a trong pha a-BCC là 0,022% ở 727C, do m ạ ng l ậ p ph ươ ng tâm kh ố i có kích th ướ c l ỗ h ổ ng (v[r]
Chương 3: Hợp kim Sắt - Các bon (Fe-C). Những nội dung chính trong chương này gồm có: Khái niệm, phân loại, tính chất của hợp kim sắt, các bon, gang, hợp kim cứng,... Mời các bạn cùng tham khảo để biết thêm các nội dung chi tiết.
* Tại nhiệt độ ứng với điểm 2 hợp kim lỏng hết. * Làm nguội từ 2 - 3 là quá trình nguội của dung dịch rắn α . Nhận xét : Các hợp kim có giản đồ loại 2 có quy luật kết tinh như sau : nếu ta lấy đơn vị là cấu tử có nhiệt độ nóng chảy cao hơn thì đầu tiên từ hợp[r]
Bài Tập 3: Từ một trong các giản đồ pha loại I, II, III, trình bày quá trình kết tinh của hợp kim điển hình khi làm nguội đủ chậm từ trạng thái lỏng, nêu rõ : đồ thị quá trình kết tinh, các pha của hợp kim ở nhiệt đồ thường, và tính chất của hợp kim ở trạng thái cân bằng Là giản đồ pha của hệ hai cấ[r]
Cấu tạo: Giản đồ pha của một hệ hợp kim cũn gọi là giản đồ trạng thỏi, cõn bằng biểu thị mối quan hệ giữa nhiệt độ, thành phần và số lượng pha ở trạng thỏi cõn bằng.. Cỏc hệ hợp kim khỏc[r]
HỢP KIM LÀ GÌ?_ _là vật thể gồm nhiều nguyên tố và mang tính kim loại_ _NHIỀU NGUYÊN TỐ: NT chính là kim loại, các NT còn lại có_ _thể là kim loại hoặc phi kim_ _MANG TÍNH KIM LOẠI: tín[r]
Thực tế các hợp kim Fe - C chỉ dùng với lượng Cacbon không vượt quá 5%, nên chỉ gặp hợp chất hoá học của Fe 3 C – Xêmentit: + Là loại pha xen kẽ có kiểu mạng phức tạp, nhiệt độ chảy khoảng 1600 0 C rất cứng và dòn;
Câu 3 (1đ) Hãy nêu ảnh hưởng của các nguyên tố hợp kim đến giản đồ trạng thái FeC và sự tạo thành cacbit trong thép hợp kim Ảnh hưởng của nguyên tố hợp kim đến giản đồ trạng thái FeC Ni, Mn, C, N, Cu,… mở rộng vùng ổn định và làm hạ nhiệt độ chuyển biến . Đặc biệt, khi Mn > 10%, Ni >20% thép[r]
- Xác định được thành phần cacbon có trong hợp kim dựa vào giản đồ trạng thái Fe-C - So sánh được cơ tính của các mác thép đựa vào tổ chức và tỉ lệ pha II.. CƠ SỞ LÝ THUYẾT.[r]