hệ tin cậy thì việc chứng thực người dùng logon vào mạng trên máy trạm này sẽ do các máy điều khiển vùng đảm nhiệm. Nhưng chú ý việc gia nhập một máy trạm vào miền phải có sự đồng ý của người quản trị mạng cấp miền và quản trị viên cục bộ trên máy trạm đó. Nói cách khác khi bạn muốn g[r]
Chương 5 của bài giảng Hệ điều hành UNIX-Linux trang bị cho người học những hiểu biết về quản lý tài khoản người dùng. Các nội dung được trình bày trong chương này gồm có: Tài khoản người dùng, các file liên quan đến tài khoản, thêm người dùng, tạo tài khoản không sử dụng lệnh useradd,... Mời các bạ[r]
Khi cài đặt hệ điều hành Linux, đăng nhập root sẽ được tự động tạo ra. Đăng nhập này được xem là thuộc về siêu người dùng (người dùng cấp cao, người quản trị), vì khi đăng nhập với tư cách người dùng root, có thể làm bất cứ điều gì muốn trên hệ thống. Tốt nhất chỉ nên đăng[r]
Quản lý tài khoản người dùng và nhóm trên Active Directory Các tùy ch ọ n liên quan ñ ế n tài kho ả n ng ườ i dùng Ch ỉ áp d ụ ng cho các tài kho ả n d ị ch v ụ nào c ầ n giành ñ ượ c quyền truy cập vào tài nguyên với vai trò những tài khoản người dùng khác.
qu ả n lý. Tài kho ả n nhóm đượ c chia làm hai lo ạ i: nhóm b ả o m ậ t ( security group ) và nhóm phân ph ố i ( distribution group ). I.2.1 Nhóm b ả o m ậ t. Nhóm b ả o m ậ t là lo ạ i nhóm đượ c dùng để c ấ p phát các quy ề n h ệ th[r]
6. TẠO NHÓM VÀ TÌM HIỂU CÁC NHÓM CÓ SẴN TRONG WINDOWS Các nhóm toàn cục có sẵn *) Domain Admins Khi một tài khoản người dùng được đặt trong global group này thì tài khoản đó có các năng lực ở mức độ quản trị cho ngươì dùng đó. Các thành viên của Domain[r]
Bài 4 - Quản trị người dùng trong Linux. Sau khi học xong chương này người học có thể biết được: Biết tạo tài khoản trên Linux, đổi mật khẩu tài khoản, đưa tài khoản vào nhóm, xoá tài khoản, thay đổi thông tin tài khoản. Mời các bạn cùng tham khảo.
Sơ đồ use case của actor "Người dùng Có tài khoản"_ Người dùng đã có tài khoản và đăng nhập vào hệ thống, actor “Người dùng Có tài khoản” có các chức năng: - Chức năng tìm kiếm: cho phép[r]
Bài 1. Quản lý tài khoản người dùngTrên một máy tính chạy hệ điều hành Windows XP, hãy tạo hai tài khoản người dùng theo yêu cầu sau:•Tài khoản người dùng thứ nhất là tài khoản quản trị máy tính•Tài khoản người dùng thứ hai là tài khoản người dùng hạn chếMục tiêu:Giúp cho học viên biết cách quản lý[r]
Tập tin /etc/passwd (tt) – Cột 1: Tên người sử dụng – Cột 2: Mã liên quan đến mật khẩu của tài khoản và “x” đối với Linux. Linux lưu mã này trong một tập tin khác /etc/shadow mà chỉ có root mới có quyền đọc.
3. Trong hộp thoại New Object-Group, gõ vào Test Group như tên nhóm. Chọn Domain Local cho phạm vi nhóm và chọn bảo mật cho kiểu nhóm. Kích nút OK. 4. Trong tiện ích Active Directory and Computers, chuột phải lên Test Group và chọn Properties.
Bài giảng cung cấp cho người học các kiến thức: Quản trị tài khoản người dùng và nhóm người dùng. Hi vọng đây sẽ là một tài liệu hữu ích dành cho các bạn sinh viên đang theo học môn dùng làm tài liệu học tập và nghiên cứu.
TRANG 1 THỰC HÀNH 6: LÀM VIỆC VỚI TÀI KHOẢN NGƯỜI DÙNG BÀI THỰC HÀNH NÀY GỒM CÁC BÀI TẬP SAU: ■ Bài tập 6-1: Tạo và cấu trúc OU ■ Bài tập 6-2: Tạo tài khoản người dùng miền ■ Bài tập 6-2[r]
Thông qua tài khoản, người dùng có thể gửi, rút tiền và thanh toán nhiều dịch vụ khác nhau.. Có 2 tài khoản ngân hàng ACB mà người dùng có thể mở bao gồm: Tài khoản tiền gửi và tài khoản[r]
người dùng mới. Nó cũng cho biết vị trí của người dùng mới được tạo ra. Hình 3.31: Tài khoản người dùng mới Nếu bạn nhấn vào biểu tượng chuyển nhanh người dùng, sẽ có 2 tài khoản được liệt kê và bên cạnh tài khoản người dùng đang đăng nhậ[r]
CÁC THUỘC TÍNH CỦA TÀI KHOẢN NGƯỜI DÙNG Trên menu ngữ cảnh này ta có thể sao chép tài khoản ấy, làm cho tài khoản người dùng trở thành viên của một nhóm nào đấy Add members to a group, v[r]
logon name ( username ). Chuỗi này là duy nhất cho một tài khoản người dùng theo nhưđịnh nghĩa trên phần lý thuyết. Trong môi trường Windows 2000 và 2003 , Microsoft đưa thêm một khái niệmhậu tố UPN ( Universal Principal Name ), trong ví dụnày là “@netclass.edu.vn” .Hậutố UPN[r]
Tài khoản người dùng (tiếp theo) • Yêu cầu tài khoản người dùng • Usernam: dài 1-20 ký tự (trên Window Server 2003, username có thể dài 104 ký tự, tuy nhiên khi đăng nhập từ các máy cài hệ điều hành Windows NT 4.0 về trước thì mặc định 20 ký tự)
ü Type: Loại máy tính có thể sử dụng thư mục dùng chung. Tạo thư mục dùng chung Microsoft Windows 2000 cung c ấ p hai cách chia s ẻ th ư m ụ c: chia s ẻ th ư m ụ c c ụ c b ộ thông qua Windows Explorer, ho ặ c chia s ẻ th ư m ụ c c ụ c b ộ và t ừ xa b ằ ng Computer Management Do comp[r]