bài tập theo hướng trắc nghiệm tự luận như trước đây thì thường không có đủ thời gian để hoàn thành một bài thi của mình. Để giải quyết những vấn đề đó cần tìm ra những phương pháp giải nhanh nhằm tiết kiệm thời gian.Trong chương trình phổ thông, học sinh gặp không ít những bài tập về oxi hóa[r]
4) Khi quy đổi hỗn hợp X về một chất là FexOy thì Oxit FexOy tìm đ-ợc chỉ là oxit giả định không có thực( ví dụ nh-: Fe15O16 , Fe7O8) 5) Khi quy đổi hỗn hợp các chất về nguyên tử thì tuân theo các b-ớc nh- sau: B-ớc 1: quy đổi hỗn hợp các chất về cac nguyên tố tạo thành hỗn hợ[r]
Vuihoc24h.vn - Kênh học tập Online Page 1 CHUYÊN ĐỀ 5 : PHƯƠNG PHÁP QUY ĐỔI 1. Quy đổi chất 1. Nguyên tắc áp dụng : - Nếu đề bài cho hỗn hợp gồm các chất Fe, Fe2O3, Fe3O4, FeO thì ta có thể quy đổi thành hỗn hợp Fe và Fe2O3. - Nếu đề bài cho hỗn hợp gồm các chất Fe2O3,[r]
Bước 4: lập các phương trình dựa vào các giả thiết của bài toán nếu có. Bước 5: giải các phương trình và tính toán để tìm ra đáp án. 6. Một số bài toán hoá học có thể giải nhanh bằng phương pháp bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố, bảo toàn e… song phương pháp quy đổi cũng t[r]
⇔ a 4 = a ⇔ a = 1 . Vậy đáp số : m=1.2Ví dụ 3: Tìm m để tam giác cực trị của đồ thị hàm số y = x 4 − 2mx 2 + m 4 + m + 10 có bán kínhđường tròn ngoại tiếp bằng 1.Giải: Quy đổi hàm số đã cho về dạng y = x 4 − 2a 2 x 2 , a > 0 , với m = a 2 . Tam giác ABC có A(0;0)suy ra tâm I(0;-1), C ([r]
Đề tài này tôi đã được đem thử nghệm trong thực tế giảng dạy đã đạtđược một số kết quả tốt. Những kinh nghiệm này rất phù hợp với cách thi trắcnghiệm hiện nay, với kiến thức các đề thi trong những năm gần đây. Học sinhcó hứng thú học tập hơn, tích cực chủ động sáng tạo để mở rộng vốn hiểu biết,đồng[r]
Các chuyên đề luyện thi Đại học môn Hóa – Các phương pháp giải nhanh trong Hóa học 1 Phương pháp 8: Phương pháp quy đổi Phương pháp 8: PHƯƠNG PHÁP QUY ĐỔI 8.1. Nguyên tắc Phương pháp quy đổi nhằm mục đích đưa bài toán ban đầu từ dạng h[r]
=+×× b. tính áp lực đất khi trên mặt đất đỉnh tường có tải trọngphân bố đều q và mặt đứng lưng tường chắn là mặtnghiêng.tải trọng phân bố đều được quy đổi ra lớp đất tươngđương có chiều dày h: γqh =giả thiết mặt đất đắp và cạnh ab lưng tường kéo dàigặp nhau ở a’. khi tính tốn, ta xem a’b như[r]
Phương pháp quy đổi mặc dù được coi là phương pháp rất hay dùng để giải quyết một số bài toán liên quan đến Fe và hợp chất của Fe … Tuy nhiên nếu chỉ áp dụng phương pháp quy đổi thì ta không thể giải toán nên khi áp dụng phương pháp quy đổi ta cần p[r]
0,2x = 0,2Cu : 0,2 mol; Vậy X gồm: y = 0,15CuO : 0,15 molTừ (9) và (10) ⇒ 4D. 22,4.Phương pháp 8: Các dạng quy đổiTheo bảo toàn nguyên tố đối với Cu :∑n Cu = nCuO = 0,2 + 0,15 = 0,35mol ⇒ m = 64. 0,35 = 22,4 ⇒ Đáp án DTương tự có thể quy đổi hỗn hợp X thành (Cu và Cu2O) hoặc (Cu[r]
2 thu được 21,6 gam chất rắn A. Hòa tan hoàn toàn chất rắn Atrong HNO3 dư thu được V lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của V là Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt - 1 -Tài liệu khóa học : Phương pháp giải nhanh hóa họcA. 4,48 lít B. 2,24 lít C. 5,6 lít D. 8.96 l[r]
các nguyên tử tương ứng. Đây là phương án cho lời giải nhanh, gọn và dễ hiểu biểu thị đúng bản chất hoá học. + HNO3 Phƣơng pháp 8: Các dạng quy đổi 3 II. CÁC DẠNG BÀI TOÁN THƢỜNG GẶP Ví dụ 1: Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3,0 gam hỗn hợp chất rắn X. Hoà tan hết hỗn hợp X trong dung[r]
3 bằng dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc). Khối lượng KCl tạo thành trong dung dịch sau phản ứng là A. 8,94. B. 16,17. C. 7,92. D. 11,79. Hướng dẫn giải Quy đổi hỗn hợp X thành hỗn hợp NaHCO3 và KHCO3 (vì KLPT của MgCO3 và NaHCO3 bằng nhau). NaHCO3 + HCl NaCl + H2O + CO2 ([r]
3.1. Ví dụ thiết kế sàn theo phƣơng pháp khung tƣơng đƣơng Cho một mặt bằng sàn như Hình 3.1 gồm 4 nhịp theo phương X và 3 nhịp theo phương Y với mỗi nhịp rộng 9m. Chiều cao tầng là 3,6 mét, cĩ thiết kế lỗ mở cho 1 cầu thang máy ở giữa. Giải pháp kết cấu sử dụng gồm sàn phẳng bê tơng ứng[r]
f x aDạng 2: Phương trình: ( ) ( )=a alog f x log g x < ≠⇔= >0 a 1f(x) g(x) 0Ví dụ 1: Giải phương trình: Logx(x2 + 4x – 4) = 3Biến đổi tương đương pt về dạng:Biến đổi tương đương (Logarit hoá & Đưa về cùng cơ số)Ví dụ 2: Giải phương trình:Biến đổi tương đươn[r]
56Cách 2: phương pháp quy đổita có:ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)-5-“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email: Vanlongtdm@gmail.comPHƯƠNG P[r]
PHƯƠNG PHÁP QUY ĐỔI Một số bài toán hóa học có thể giải nhanh bằng các phương pháp bảo toàn electron, bảo toàn nguyên tử, bảo toàn khối lượng song phương pháp quy đổi cũng tìm ra đáp số rất nhanh và đó là phương pháp tương đối ưu việt, có thể vận dụng vào cá[r]
3.2.3.3. Yêu cầu đối với học sinh khi giải bài tập bằng phương pháp quy dổi nguyên tử. Phương pháp quy đổi nguyên tử là phương pháp kết hợp những ưu điểm của việc vận dụng các định luật bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố và bảo toàn electron. Vì vậy để áp dụng có h[r]
PHƯƠNG PHÁP QUY ĐỔI Một số bài toán hóa học có thể giải nhanh bằng các phương pháp bảo toàn electron, bảo toàn nguyên tử, bảo toàn khối lượng song phương pháp quy đổi cũng tìm ra đáp số rất nhanh và đó là phương pháp tương đối ưu việt, có thể vận dụng vào cá[r]