Đánh giá độ tin cậy chức năng đếm tế bào trong chất dịch cơ thể trên máy huyết học tự động. Mẫu nghiên cứu bao gồm dịch não tủy, dịch màng bụng và dịch màng phổi. Thực hiện xét nghiệm đếm số lượng tế bào dịch cơ thể bằng hai phương pháp thủ công (bởi 3 nhân viên độc lập) và tự động của máy huyết học[r]
không có viêm gan; Người lành mang mầm bệnh, ở họ không có bằng chứng viêm gan, nhưng cũng không đào thải hết siêu vi ra khỏi cơ thể, khi đó họ mang HBV trong máu và có thể lây nhiễm sang người khác.Xét nghiệm kháng nguyên E phát hiện sự có mặt của một protein do tế bào nhiễm HBV tiết[r]
Phân tích huyết đồ và cácthành phần tế bào máuTS Huỳnh NghĩaBộ môn Huyết học, Đ.H.Y.DMục tiêuHiểu được nguyên tắc đếm hồng cầu,bạch cầu, tiểu cầu và phân loại bạch cầucủa máy đo huyết đồ tự độngGiải thích được ý nghĩa của các thông sốchính của huyết đồPhân tích và biện luận các huyế[r]
Hầu hết đều không có nguyên nhân rõ ràng. Tuy nhiên, một số nghiên cứu đã chỉ ramối liên quan giữa tỷ lệ mắc bệnh và các yếu tố liên quan như nhiễm như phóng xạ,tiếp xúc với hóa chất, hoặc kèm theo mắc các bệnh khác như thiếu máu Fanconi hayhội chứng Down.Một số nguyên nhân và yếu tố thuận lợi:É Bức[r]
Xét nghiệm máu: hồng cầu giảm, hematocrite giảm. Kết quả xét nghiệm thường là chậm, ít giúp ích thực sự để xử trí sốc.1.2. Chẩn đoán phân biệt:− Sốc do tim: áp lực tĩnh mạch trung tâm thường tăng. Cung lượng tim giảm.− Sốc nhiễm khuẩn: có sốt, có ổ nhiễm khuẩn, bạch cầu tăng thường có[r]
2. Đặc điểm của UTCTC2.1. Sinh lý bệnhUTCTC là sự phát triển bất thường của mô tế bào cổ tử cung, mà người ta nhậnthấy khoảng hơn 90% các trường hợp có liên quan đến Human Papilloma Virus(HPV), trong đó các tuýp 16, 18, 31, và 45 là các tuýp có nguy cơ gây UTCTC caonhất với tuýp 16 liên quan[r]
Phương pháp thăm khám cận lâm sàng hệ tiêu hóa (Kỳ 3) 2. Các phương pháp thăm dò mô bệnh học. 2.1. Phương pháp sinh thiết: Dụng cụ sinh thiết là kim có đầu sinh thiết khi mở đường kính lớn 0,5cm hoặc là một loại kim đặc biệt để ngoặm niêm mạc và cắt mảnh nhỏ hoặc là một loại ống thông đặc biệt. Các[r]
1.2.2. Một số loại tế bào và vật liệu điều trị vết thương từ nuôi cấy tế bàoTrị liệu tế bào nói chung đã mang lại một số kết quả đáng kể trong lâmsàng, một số tế bào được nuôi cấy và ứng dụng phổ biến là:Tế bào sừng (Keratinocyte) Trong vài thập niên trở lại đây, cấy ghép[r]
độc kim loại nặng (đặc biệt là chì, cadmi) tăng lên ở các đối tượng thiếu máu,nhất là ở những vùng bị ô nhiễm [37]Sau một thời gian dài thiếu sắt, thiếu máu sẽ xuất hiện với hồng cầu nhỏ rồihồng cầu nhược sắc là thành phần chủ yếu của heme nên khi thiếu sẽ dẫn đếngiảm tổng hợp Hb và làm tăng số lượn[r]
tách đó trên tế bào mẹ tạo thành một vết như vết sẹo. Vết sẹo này sẽ không có khả năng tạo ra chồi mới. Cứ như vậy tế bào nấm men mẹ sẽ chuyển thành tế bào già theo thời gian. Để xác định khả năng phát triển của vi sinh vật hiện nay người ta dùng nhiều phương pháp khác nhau: - X[r]
bào các tạng đặc biệt là thận gây hoại tử vỏ thận, tổn thương các tuyến nội tiết như tuyến yên gây hội chứng Sheehan… Muộn hơn nữa, sốc giảm thể tích máu sẽ trở thành sốc trơ dẫn đến tử vong. Hội chứng suy đa phủ tạng cũng thường gặp có tỷ lệ tử vong rất cao (trên 50%). + Phát hiện sớm, điều trị sớm[r]
Các chỉ tế bào máu ngoại vi của người hiến máu tình nguyện (HMTN) góp phần cung cấp thông tin về người hiến máu cũng như tạo cơ sở xây dựng giá trị khoảng tham chiếu phòng xét nghiệm.
các biểu hiện dị tật như đầu nhỏ, lác mắt, kém phát triển trí tuệ. Suy tủy, thể hiện thiếu máu ngày càng nặng. Đây là bệnh di truyền lặn, nhiễm sắc thể (NST) thường. Căn nguyên là do bất thường đến liên quan tới ổn định của ADN. Xét nghiệm phân tích NST cho thấy có nhiều tổn thương đứt gãy NS[r]
Viêm tuyến giáp (Kỳ 4) 4. Chẩn đoán phân biệt: + Bệnh Basedow: Rất dễ nhầm bệnh Basedow với bệnh Hashimoto, nhất là ở thể bệnh Hashitoxicosis. Tuy nhiên trong bệnh Basedow có thể thấy: - Bướu giáp thường to lan toả, mật độ mềm, có thể có rung mưu hay tiếng thổi trên bướu. - Triệu chứng nhiễm độc giá[r]
ĐẠI CƯƠNG SUY TỦY XƯƠNG (Kỳ 2) 4.2. Xét nghiệm tế bào tủy (tủy đồ): - Tủy nghèo tế bào, số lượng tế bào tủy dưới 30 x 109/l. - Tỷ lệ bạch cầu đoạn giảm nặng. - Không có tế bào ác tính. - Hồng cầu lưới ở tủy giảm. 4.3. Xét nghiệm sinh thiết tủy xương: Các kho[r]
VIÊM CỔ TỬ CUNG Hai tác nhân gây bệnh thường gặp nhất là Neisseria gonorrhoeae và Chlamydia Trachomatis 10% - 20% viêm cổ tử cung sẽ diễn tiến đến viêm vùng chậu 1. Triệu chứng - Không có triệu chứng lâm sàng nổi bật. - Có nhiều huyết trắng màu vàng hay xanh, đóng ở cổ tử cung. - Cổ tử cung lộ tu[r]
Vi khuẩn hiếu khí là những vi khuẩn tăng trưởng và hình thành khuẩn lạc trongđiều kiện có sự hiện diện của oxy (O 2) phân tử. Tổng số vi khuẩn hiếu khí hiện diệntrong mẫu chỉ thị mức độ vệ sinh của thực phẩm.2.3.1.2 Nguyên tắcTổng số vi sinh vật hiếu khí được đếm bằng cách đổ đĩa và ủ trong đ[r]
+ ST âm, T âm hoặc dẹt ở các chuyển đạo. + Xét nghiệm máu: hồng cầu giảm, hematocrite giảm. Kết quả xét nghiệm thường là chậm, ít giúp ích thực sự để xử trí sốc. 3.3.3. Chẩn đoán phân biệt: + Sốc do tim: áp lực tĩnh mạch trung tâm thường tăng, cung lượng tim giảm. + Sốc nhiễm khuẩn: có[r]
Xét nghiệm tế bào hạch 3.1. Hạch đồ: Hạch đồ là một xét nghiệm thường được sử dụng trong lâm sàng, dễ làm, cho kết quả nhanh và tương đối chính xác. Hạn chế của hạch đồ là không thấy được toàn bộ cấu trúc của hạch mà chỉ thấy được hình thái của những tế bào đứng riêng rẽ,[r]
sinh bất thường ở một giai đoạn nào hoặc ức chế trưởng thành ở một giai đoạn nào không ? Có hiện tượng giảm sinh ở giai đoạn non không ? * Nhận định mối tương quan phát triển của các dòng tế bào trong tủy: Bình thường tỷ lệ: BC hạt/HC non = 3/1 - 4/1 BC hạt/BC đơn nhân = 4/1 - 5/1 HC non/B[r]