Chủ đề 8KHOẢNG CÁCHA.PHƯƠNG PHÁP:Để tính khoảng cách giữa điểm và mặt phẳng ,giữa đường thẳng và mặt phẳng song song,giữa hai mặt phẳng song song ,giữa hai đường thẳng chéo nhau,trước hết ta phải[r]
Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng, đến một đườngthẳng.A. TÓM TẮT KIẾN THỨC1. Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng, đến một đường thẳng.Định nghĩa 1Khoảng cách từ 1 điểm M đến một mặt phẳng (P) (hoặc đến đường thẳng ∆) là khoảng[r]
APAG AGAM ANG G MN G G BCDTuongtu G G MP G G BCDG G G BCD∈ =∈ =∈ =⇒ =⇒ ⇒⇒⇒Định lí 2Qua một điểm nằm ngoài một mặt phẳng cho trước có một và chỉ một mặt phẳng song song với mặt phẳng đã cho.αβAHệ quả 1Nếu đường thẳng d song song với mp (α) thì trong (α[r]
CHỦ ĐỀ: QUAN HỆ SONG SONG GIỮA ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG.Thời lượng :03 tiếtI – XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT CỦA CHỦ ĐỀ:Ở chương trình THCS các em đã biết quan hệ song song giữa hai đường thẳng. Ở chương trình toán THPT các em đượclàm quen thê[r]
KHOẢNG CÁCH GIỮA HAI MẶT PHẲNG SONG SONG _Để tính khoảng cách từ một điểm đến đường thẳng mặt phẳng ta cần xác định đoạn vuông_ _góc vẽ từ điểm đó đến đường thẳng mặt phẳng._ 1.Cho hình [r]
chéo nhau. 2) Viết phương trình mặt phẳng (P) chứa hai điểm A,B đồng thời song song với đường thẳng D. Tính khoảng cách giữa đường thẳng D và mặt phẳng (P). Câu Va (1,0 điểm): Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi: 212 36y[r]
'. Tính khoảng cách giữa 2 đường thẳng CK và A'D.III. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT.Có thể nói kết quả bài tập 17c SGK hình học nâng cao lớp 11 trang 103 là một cách hữu hiệu để tính khoảng cách từ một điểm tới một mặt phẳng mà không cần phải xác định h[r]
AMACAM> M là trọng tâm ∆ABD=>DM cắt AB tại trung điểm I của ABGọi O’ ∈BF∩AE=>O’ là trung điểm của AE và BF===>=3231'BOAMBFBN> N là trọng tâm ∆ABE1)Tam giác ABD có MP là đương trung bình =>MP//BD và MP = BD/2Tam giác BCD có QN là đường trung bình =&[r]
A.KIẾN THỨC CƠ BẢNA.KIẾN THỨC CƠ BẢN1. Hai đường thẳng song song trong không gian+ Trong không gian, hai đường thẳng a và b gọi là song song với nhau nếu chúng nằm trong cùng mộtmặt phẳng và không có điểm chung.+ Với hai đường thẳng phân biệt a[r]
chéo nhau. 2) Viết phương trình mặt phẳng (P) chứa hai điểm A,B đồng thời song song với đường thẳng D. Tính khoảng cách giữa đường thẳng D và mặt phẳng (P). Câu Va (1,0 điểm): Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi: 212 36y[r]
dx2 x 1 1 ( x 1) 15Câu 4 (1điểm) Tính tích phân sau : I Câu 5 (1 điểm) Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz cho 2 điểm A(1 ;0 ;1), B(-1 ;1 ;0),mặt phẳng (P) : x+y-2z-5=0 và mặt cầu (S ) : x2 y 2 z 2 2 x 2 y 2 z [r]
1) Viết phương trình đường thẳng AB và chứng minh rằng AB và D chéo nhau. 2) Viết phương trình mặt phẳng (P) chứa hai điểm A,B đồng thời song song với đường thẳng D. Tính khoảng cách giữa đường thẳng D và mặt phẳng (P). Câu[r]
x 2) Cho A là một tập hợp có 20 phần tử. a) Có bao nhiêu tập hợp con của A?1234567891011121314151617181920 b) Có bao nhiêu tập hợp con khác rỗng của A mà có số phần tử là số chẵn? Câu5: (2 điểm)Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' với cạnh bằng a. Giả sử M và N lần lượt là trung điểm của[r]
D chéo nhau. 2) Viết phương trình mặt phẳng (P) chứa hai điểm A,B đồng thời song song với đường thẳng D. Tính khoảng cách giữa đường thẳng D và mặt phẳng (P). Câu Va (1,0 điểm): Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi: 212 3[r]
Định nghĩa 2 Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau là độ dài đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng đó.Định nghĩa 3Tính chất 1) Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau bằng khoảng cách giữa một trong[r]
− và mặt phẳng (P): x + y + 4z + 2 = 0. Tìm tọa độ điểm M trên đường thẳng (∆1) và điểm N trên đường thẳng (∆2) sao cho MN song song với mặt phẳng (P) đồng thời khoảng cách giữa đường thẳng với mặt phẳng (P) bằng 2.C[r]
N M(Đường thẳng d vuông góc và cắt cả a lẫn b gọi là đường vuông góc chung của a và b).Định nghĩa:Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau Là độ dài đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau đó.Nhận xét:Khoảng cách giữa hai[r]