cộng modul -2 với khối đã đƣợc mã hóa trƣớc đó, tức khối thứ n đƣợc mã hóa thànhCn phụ thuộc vào tất cả các khối dữ liệu rõ P1…Pn. Phần bên phải của hình vẽ là quátrình giải mã theo phƣơng pháp ngƣợc lại. Ở đây, sau khi giải mã sẽ thực hiện phépcông modul-2 với khối đã đƣợc mã hóa[r]
Symmetric Key Cryptography – SKC( Phương pháp Mã hóa Đối xứng )Ví dụ :SKC với nguyên tắc dời vị trí Nội dung gốc : “Hello everybody”Mã hóa : dời nội dung sang phải – Keycode =1 “Lfmmp fxfsacpea”Giải mã : dời nội dung sang trái – Keycode =1 “Hello everybody” Public Key Infr[r]
1. Mã hóa Ceasar 2. Mô hình mã hóa đối xứng (Symmetric Ciphers) 3. Mã hóa thay thế đơn bảng (Monoalphabetic Substitution Cipher) 4. Mã hóa thay thế đa bảng (Polyalphabetic Substitution Cipher) 5. OneTime Pad 6. Mã hoán vị (Permutation Cipher)
HỆ MÃ HÓA KHÓA ĐỐI XỨNG Khái quát hệ mã hóa khóa đối xứng Một số hệ mã hóa khóa đối xứng Chương trình demo Đây là hệ mã hóa mà biết được khóa lập mã thì có thể “dễ” tính được khóa giải mã và ngược lại. Hệ mã hóa yêu cầu bí mật cả hai khóa mã hóa và khóa giải mã. Độ an toàn của Hệ mã hóa loại này p[r]
Ciphertext: dữ liệu sau khi mã hóa Encryption algorithm: thuật toán mã hóa Decryption algorithm: thuật toán giải mã Secret key: khóa được thuật toán mã hóa vàthuật toán giải mã sử dụng để mã hóa và giảimã dữ liệu99/28/2014duyn@uit.edu.vnNội Dung Giới thiệu về mật mã[r]
Tiểu luận Mật mã và An toàn thông tin Hệ mã hóa khóa đối xứng Ngày nay, công nghệ thông tin ngày càng phát triển, mạng lưới Internet ngày càng mở rộng. Sự trao đổi thông tin qua mạng ngày càng phổ biến. Yêu cầu bảo đảm an toàn thông tin trở thành nhu cầu chung của mọi hoạt động truyền thông trong k[r]
Họ Tên: Nguyễn ChươngMssv : 07742941Lớp: CDTH9ANhóm: 1Bài Tập Số 1Câu 1: Phát biểu hai bài toán chính trong bảo mật thông tin hiện đại:a) Bảo mật dữ liệu: gồm 2 phần : Giấu tin (steography) và Mã hóa (Crygraphy). Mục đích là không cho người khác biết được thông tin trong quá trình chuyển thôn[r]
Câu Hỏi ôn Tập Môn An toàn Mạng1.Yêu cầu để đảm bảo sử dụng mã hóa đối xứng làa.Có thuật tóan encryption tốt,có một khóa bí mật được biết bởi người nhận/gởi và kênh truyền bí mật để phân phát keyb.Có một kênh truyền phù hợp và một khóa bí mật được biết bởi người nhận/gởic.Có thuật tóan[r]
nhiều kỹ thuật của mã khóa công khai: trao đổi khóa Diffie Hellman, chữ ký số,chứng thƣ số… Ngoài ra sự phát triển mật mã khóa công khai đem đến rất nhiềugiao thức tiện lợi mới cho ngƣời dùng nhƣ thanh toán online, tiền điện tử, ví điện tử,chữ ký điện tử…Nhận thấy tầm quan trọng của các ứng dụng mật[r]
41.Quy trình crack một sản phẩm phần mềm đơn giản gồm mấy bước a. 3 b.4 c.5 d.3 hoặc 4 42. Hai giao thức sử dụng trong IPSec (IPSec Protocol) gồm a.IP Authentication Header, TCP/IP b.TCP/IP, IP Encapsulating Security Payload c.IP Authentication Header, IP Encapsulating Security Payload d.Tất cả đều[r]
Cổ điển • Substitution: thay thế – phương pháp mã hóa trong đó từng kí tự (hoặc từng nhóm kí tự) của văn bản ban đầu được thay thế bằng một (hay một nhóm) kí tự khác. Tuy không còn được sử dụng nhưng ý tưởng của phương pháp này vẫn được tiếp tục trong những thuật toán hiện đại. • Transposit[r]
International Data Encryption Algorithm (IDEA) có tên gốc là IPES (Improved Proposed Encryption Standard) là thuật toán mã hóa khối đối xứng được thiết kế bởi James Massey và Xuejia Lai và giới thiệu lần đầu vào năm 1991. Mục đích mã hóa này dùng để thay thế DES. IDEA là phương pháp cùng thời với PE[r]
toàn trên những mạng không an toàn (Internet) mà không bị đọc trộm. Giới thiệu (2)Độ khó của mã hóa: được đo bằng thời gian và vật chất được yêu cầu để giải mã. Độ khó = khả năng của máy tính hiện nay + Thời gian hợp lýGiải thuật mã hóa: là một hàm toán học được sử dụng trong m[r]
Do vậy, mặc dầu phương pháp mã hoá này ai cũng biết nhưng họ chỉ giải mã được văn bản đã được mã hoá một khi họ biết được khoá dùng để mã hoá văn bản ấy.. Mô hình mã hoá và giải mã được [r]
Bài giảng An ninh mạng máy tính Chương 4 Mã hoá đối xứng hiện đại gồm các nội dung chính như: Phương thức mã hóa RC4, mã hóa dòng tiêu biểu là A51 và RC4, phương thức mã hóa A51,...
Bài giảng An ninh mạng máy tính Chương 4 Mã hoá đối xứng hiện đại gồm các nội dung chính như: Phương thức mã hóa RC4,[r]
được mã hóa bởi chìa công khai sẽ chỉ có thể được giải mã với chìa bí mật tương ứng. Do các thuật toán loại này sử dụng một chìa khóa công khai (không bí mật) nên còn có tên gọi khác là public-key cryptography (thuật toán mã hóa dùng chìa khóa công khai). Quay lại với Alice và Bob, nế[r]
Giới thiệu về RC5Đặc điểm của RC5Các tham số trong RC5Thuật toánĐược thiết kế bởi giáo sư Ronald Rivest trường MITĐược công bố vào 121994Là thuật toán mã hóa khối đối xứngPhù hợp với phần cứng và phần mềm thực thiLà thuật toán mã hóa khối đối xứng. Mã hóa và giải mã sử dụng cùng một khóa bí mật.Bả r[r]
Ví dụ A gởi một gói tin tên là Data cho B đã được mã hóa với Key = 1 cho ra kết quả là gói tin Data' B nhận được gói tin trên và tiến hành giải mã với Key trên và thu được Data ban đầu Tuy nhiên vì một lý do nào đó C nhặt được gói tin Data' và Key của A gởi cho B. Khi đó nó tiến hành giải mã[r]
Nghiên cứu sự sắp xếp của các nucleotide trong các trình tự sense vàantisense của phân tử DNA nhiễm sắc thểTheo kết quả nghiên cứu bước đầu, sự đóng góp của sự phân bố của cácoligomer trong các trình tự mang thông tin mã hóa protein và trong các trình tự15sense và antisense vào tính đối xứ[r]
GIỚI THIỆU MÃ HÓA IDEA Giới thiệu mã hóa IDEA Trình bày thuật toán Độ an toàn của phương pháp Chạy thử chương trình Mã hóa IDEA (International Data Encryption Algorithm) có tên gốc là IPES (Improved Proposed Encryption Standard) là thuật toán mã hóa khối đối xứng được thiết kế bởi James Massey và Xu[r]