ád cá Chương 2 Hệ thống dung sai lắp ghép bề mặt trơn trong bài giảng Dung sai và kỹ thuật đo giới thiệu đến các bạn những khái niệm về hệ thống dung sai lắp ghép, hệ thống dung sai lắp ghép theo TCVN 224599, các bảng dung sai, giới thiệu các bảng tra dung sai TCVN,... với các bạn đang học chuyên ng[r]
vùng dung sai, ta nói kích thước này đạt yêu cầu. Tiêu chuẩn TCVN quy định dung sai chế tạo và lắp ráp như sau: Dung sai chế tạo: chỉ quy định cho một kích thước chế tạo quan trọng nào đó, không phải kích thước nào cũng có dung sai vì làm tăng mức độ phức[r]
Chịu tải vừa, thay đổi, va đập nhẹ ta chọn kiểu lắp trung H7/k6 3.7.2 Dung sai và lắp ghép ổ lăn: Vòng trong ổ chịu tải tuần hoàn, va đập nhẹ, lắp theo hệ thống trục, để vòng ổ không bị trượt trên bề mặt trục khi làm việc ta chọn chế độ lắp k6, lắp trung gian có độ dôi.
- Nghiên cứu các phương pháp đo lường và các dụng cụ đo thông dụng TRANG 5 _CHƯƠNG II_ CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DUNG SAI VÀ LẮP GHÉP _2.1 - KÍCH THƯỚC, SAI LỆCH VÀ DUNG SAI: _ _2.1.1 - Kí[r]
1- Hệ thống lỗ Thường được dùng và chiếm đến 90%- 95% các mối lắp trong cơ khí vì lỗ là mặt trụ trong, khó chế tạo chính xác và đạt độ bóng cao như trục nên khi chọn lỗ làm chuẩn, ta có thể thay đổi dung sai trục dễ dàng đạt chế độ lắp ráp mong muốn. Trong hệ thống này, miền dung sai củ[r]
(NB) Học xong Giáo trình Dung sai lắp ghép này, sinh viên đạt được các chuẩn sau: Phân tích khái niệm dung sai lắp ghép Phân tích các tiêu chuẩn DSLG, hệ thống DSLG, chuỗi kích thước... Hiểu nhám bề mặt theo các yêu cầu của kỹ thuật của chi tiết cụ thể; Hiểu ký hiệu dung sai thành các trị số gia côn[r]
Ch ng 4: Dung sai các l p ghép đ i n hình T p trung nghiên c u m i ghép then b ng, m i ghép then hoa, m i ghép l n lên tr c và lên b c; m i ghép ren. H ng d n cách ch n ki u l p ghép, và bi u di n ki u l p trên b n v . Trong ch ng này còn quan tâm đ n dung sai truy n đ ng bánh r ng.[r]
220 φ , φ 60 + 0 , 02 2. Loạt kích thước lỗ có D = 50mm, σ = 6 µ m. Cho phép xác xuất phế phẩm sửa chữa được là 2%. Khoảng dung sai cần phải phân bố như thế nào để khi lắp nó với trục Φ 50 -0,02 cho ta lắp ghép có độ hở nhỏ nhất S min = 30 µ m.
Đồ án Chi tiết máy: Thiết kế hộp giảm tốc bánh răng trục vít bao gồm những nội dung về tính động học hệ dẫn động; tính toán thiết kế chi tiết máy; thiết kế trục, lựa chọn ổ lăn và khớp nối; tính toán và chọn các yếu tố của vỏ hộp và các chi tiết khác; bôi trơn và điều chỉnh ăn khớp; bảng kê kiểu lắp[r]
Phải kiểm tra bên ngo μ i theo các yêu cầu sau đây: - Calip trụ trơn phải có đủ ký hiệu, kích th − ớc danh định, ký hiệu dung sai. - Không có các vết x − ớc, vết lõm, hay vết rỉ trên mặt l μ m việc của calip trụ trơn. 6.2 Kiểm tra đo l − ờng
Câu 31. Có mấy phương pháp thực hiện đồng tâm cho mối ghép then hoa? Cho biết ưu nhược điểm của từng phương pháp, tương ứng với các phương pháp đó thì lắp ghép được thực hiện theo các yếu tố nào? Câu 32. Trình bày cách ghi ký hiệu và dung sai của lắp ghép ren trên bản vẽ. Câu[r]
Đồ án môn học thiết kế chi tiết máy hộp giảm tốc bánh răng trụ răng nghiêng khai triển 2 cấpBản thuyết minh và hình vẽ đồ án môn học thiết kế chi tiết máy hộp giảm tốc khai triển 2 cấp với các nội dung về tính toán chọn động cơ và tỉ số truyền, tính toán bộ truyền đai, thiết kế bộ truyền trong hộp g[r]
Bài giảng "Thiết kế và xây dựng mố trụ cầu - Chương 3: Cấu tạo trụ cầu" cung cấp cho người học các kiến thức: Các bộ phận của trụ cầu, cấu tạo trụ toàn khối, cấu tạo trụ lắp ghép, cấu tạo trụ bán lắp ghép, cấu tạo mố trụ dẻo. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
• KÍCH THƯỚC THỰC Actual size: là kích thước đo được của chi tiết sau khi gia công • KÍCH THƯỚC CƠ SỞ Basic size: là kích thước chung cho cả hai hệ thống lỗ và trục để xác định tất cả cá[r]
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2244:1999 về Hệ thống ISO về dung sai và lắp ghép – Cơ sở của dung sai, sai lệch và lắp ghép quy định cơ sở của Hệ thống ISO về dung sai và lắp ghép, các trị số dung sai tiêu chuẩn và sai lệch cơ bản. Mời các bạn cùng tham khảo.
Hình ã-7. Phân bố miền dung sai góc. 5.2. LẮP GHÉP CÔN TRƠN * Lắp ghép côn trơn được sử dụng phổ biến là do có các tắnh chất ưu việt như: độ kắn khắt, độ bền cao, dễ dàng điều chỉnh độ hở và độ đôi nhờ sự thay đổi vị trắ đọc trục[r]
ph m th ng đ c kh ng ch d i 5%. L ng dung sai m r ng thêm đ c tính theo xác su t. - Ph ng pháp l p s a: Chúng ta ch n ra m t khâu A k có th d dàng c t g t, c o s a trong khi l p (A k đ c g i là khâu bù, hay khâu b i th ng). Dung sai c a các khâu thành ph n còn l i s đ c[r]
2.2 H ệ th ố ng tr ụ c c ơ b ả n 2.2 H ệ th ố ng tr ụ c c ơ b ả n : là h : là h ệ ệ th th ố ố ng có mi ng có mi ề ề n dung sai tr n dung sai tr ụ ụ c c c c ố ố đị đị nh, nh, mu mu ố ố n n có các ki ể u l ắ p khác nhau ta thay đổ i v ị trí MDS l có các ki ể u l ắ p khác n[r]