MỞ ĐẦU 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 3 1.1 Sơ lược về chuẩn độ thể tích 3 1.2 Phân loại 4 1.2.1 Chuẩn độ axit – bazơ 4 1.2.2 Chuẩn độ oxi hóa – khử 4 1.2.3 Chuẩn độ kết tủa 5 1.2.4 Chuẩn độ tạo phức 5 1.3 Chuẩn độ complexon 5 1.3.1 Sự tạo phức của kim loại – EDTA 5 1.3.2 Đường chuẩn độ 6 1.3.[r]
MụC LụC MỞ ĐẦU 1 1. Lí do chọn đề tài 1 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu đề tài. 2 3. Các phương pháp nghiên cứu. 2 4. Đối tượng và khách thể của đề tài nghiên cứu 2 5. Giả thuyết khoa học 2 6. Lịch sử đề tài nghiên cứu 2 7. Giới hạn đề tài nghiên cứu 3 CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT. 4 1.1. Sơ lược v[r]
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI---------VÕ THỊ THANH TRÚCNGHIÊN CỨU CÁC THÍ NGHIỆMXÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG ION KẼM VÀ NIKENTHEO PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ TẠO PHỨC VÀXÂY DỰNG MỘT SỐ BÀI THÍ NGHIỆM TRONGBỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎIChuyên ngành: Hóa phân tíchMã số: 60.4[r]
Hóa học là môn khoa học thực nghiệm. Thực nghiệm giúp người học củng cố lý thuyết, hình thành và phát triển các kĩ năng thực hành, khả năng tư duy sáng tạo. Thực nghiệm kiểm chứng lý thuyết, tạo niềm tin khoa học, từ đó giúp người học thêm hứng thú học tập và nghiên cứu. Trong dạy và học Hóa học ở p[r]
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI---------Phạm Thị Hồng HạnhNGHIÊN CỨU CÁC THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CỦA ION ĐỒNG THEO PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ TẠO PHỨC VÀXÂY DỤNG MỘT SỐTHÍ NGHIỆM TRONG BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI.Chuyên ngành: Hóa phân tíchMã số: 60.44.01[r]
β ' Mg1Y >> β Mg≥ 1072Y1.5.4.4 Phương pháp chuẩn độ gián tiếpNếu chất phân tích không tham gia phản ứng trực tiếp với complexon thì có thể địnhlượng bằng cách chuẩn độ gián tiếp với EDTA.Ví dụ, có thể xác định sunfat bằng cách cho vào dung dịch phân tích một lượng[r]
MỞ ĐẦU 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 3 1.1 Một số phép chuẩn độ Ni2+, Zn2+ trong tài liệu tham khảo.3 3 1.1.1 Định lượng hỗn hợp Zn2+ và Mg2+. 3 1.1.2 Định lượng Ni2+ 3 5 1.2 Sơ lược về chuẩn độ thể tích 3 6 1.3 Phân loại 2, 3 7 1.3.1 Chuẩn độ axit – bazơ 7 1.3.2 Chuẩn độ oxi hóa – khử 8 1.3.3[r]
pH của dung dòch đệm tạo bởi acid yếu và baz liênhợp hoặc pH của dung dòch đệm tạo bởi baz yếu vàacid liên hợpNếu CA,CB lớn hơn nhiều so với [H+] và [OH- ]:kHA - hằng số phân li của acid yếuCBpH pk HA lgC A (*) CB - nồng độ dạng bazCA – nồng độ dạng acidDung dòch đệm còn được tạ[r]
chuyển màu có tính tương phản.- Axit sulfosalicylic (H3In – SSA): đặc trưng cho Fe3+Không màu tan ở mọi pH,tan trong nước.tạo phức FeH2In bền trog môi trườngpH=1,8÷2,5 (màu đỏ tím).d. Một số ứng dụng trong phương pháp chuẩn độ tạo phức∗Pha chế chất chuẩn- Tí[r]
0,1N.m (g): là khối lượng mẫu thử.V (ml): là thể tích dd AgNO3 0,1N chuẩn độ mẫu thử.V1: là thể tích bình định mức.V2 : là thể tích hút từ bình định mức đi chuẩn độ.KẾT LUẬNTrong phương pháp chuẩn độ tạo tủa (kết tủa) thuốc thử AgNO3 chỉ đượcphép cho vừa để phản ứ[r]
BÀI 1: XÁC ĐỊNH TÍCH SỐ HÒA TAN CỦA ĐỒNG (II) TARTRATE BÀI 2: XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG ASPIRIN TRONG THUỐC BẰNG PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ UV – VIS BÀI 3: PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ ACID – BASE XÁC ĐỊNH NỒNG ĐỘ H3PO4 BẰNG DUNG DỊCH NaOH BÀI 4: PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ ĐIỆN DẪN PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN TRỌNG LƯỢNG PHẦN I: XÁC Đ[r]
phương pháp thể tích, phương pháp chuẩn độ hoặc các phương pháp hiện đại nhưphổ hấp thụ nguyên tử, sắc ký khí... Phân tích định lượng thường được tiến hành ởcác phòng thí nghiệm chuyên biệt với các thiết bị máy móc chuyên dụng.2.3.5. Phương pháp phân tích nhiệt [9][r]
BÁO CÁO XÁC NHẬN GIÁ TRỊ SỬ DỤNG CỦA PHƯƠNG PHÁP THỬ TCVN 6198:1996- XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CANXI BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ EDTA I. Mục đích Phòng thí nghiệm tiến hành thực nghiệm khảo sát xác nhận giá trị sử dụng của phương pháp thử xác định hàm lượng Canxi theo TCVN 6198:1996 khi áp dụng tro[r]
Lời mở đầuThuốc thử hữư cơ có nhiều ứng dụng trong hoá học phân tích, nó đã được sử dụng trong phương pháp trọng lượng, chuẩn độ, trắc quang và trong các phép phân tích công cụ khác. Ngày nay, nghiên cứu thuốc thử hữu cơ hầu như có mặt khắp các phương pháp phân tích. Nó hổ trợ cho việc tách, chiết,[r]
III. Cách tiến hànhChúng ta biết, ion Fe3+ và axit sunfosalixylic tác dụng với nhau cho các phứcFeSSal+, FeSSal2-, FeSSal33- tùy thuộc điều kiện môi trường pH và nồng độ của dung dịch.Do sự tồn tại các dạng phức phụ thuộc môi trường pH của dung dịch nên khi xác định thànhphần phức t[r]
bản để kiểm soát cúm ở mức độ cá nhân và cộng đồng. Vắcxin cúm được phát triểnvà được cấp phép sử dụng ở người dưới dạng vi rút sống giảm độc lực và vi rút bấthoạt. Các phương pháp chủng ngừa cúm có chung mục tiêu là kích thích miễn dịchđối với hemagglutinin (HA) và có thể đối với neuraminida[r]
1: Lí do chọn đề tài. Số phức ra đời do nhu cầu phát triển của Toán học về giải những phươngtrình đại số. Từ khi ra đời số phức đã thúc đẩy Toán học tiến lên mạnh mẽ và giải quyết được nhiều vấn đề của khoa học và kĩ thuật. Đối với học sinh bậcTrung học phổ thông thì số phức là nội dung còn rất mới[r]
vực khá mới mẻ, nhưng đã thu hút được sự quan tâm nghiên cứu của nhiều nhà khoa họctrên thế giới, bởi tính ưu việt của nó: Làm cho phản ứng diễn ra ở điều kiện mềm, có độchọn lọc cao, giảm năng lượng hoạt hoá của quá trình, làm cho phản ứng xảy ra với tốc độlớn, ít giai đoạn trung gian nhất, giảm tố[r]