1. Định nghĩa 1. Định nghĩa Một tứ giác có bốn đỉnh nằm trên một đường tròn gọi là tứ giác nội tiếp đường tròn (gọi tắt là nội tiếp đường tròn) 2. Định lí Trong một tứ giác nôị tiếp, tổng số đo hai góc đối diện bằng 180o ABCD nội tiếp đường tròn (O) => 3. Định lí đảo Nếu tứ giác có tổng số[r]
Lý do chọn đề tài:a) Cơ sở lý luận: Đại đa số học sinh cấp hai không thích học môn hình học chính vì vậy chất lượng môn hình học thấp kéo theo chất lượng môn Toán không cao. Đối với học sinh lớp 9 kỹ năng chứng minh tứ giác nội tiếp đường tròn là rất quan trọng. Để chứng minh tứ giác nội tiếp đòi hỏ[r]
MOONACADEMY.VN-HỌC ĐỂ KHẲNG ĐỊNH MÌNH GV_LÊ VĂN TUẤN SĐT: 01675.581.87901. BÀI TOÁN TÍNH CHẤT ĐƯỜNG TRÕN P1.TÍNH CHẤT-GÓC NỘI TIẾP- TỨ GIÁC NỘI TIẾPGV: LÊ VĂN TUẤN-MOONACADEMY.VNPHẦN 1: BÀI TOÁN TÍCH CHẤT : TÍNH CHẤT-GÓC NỘI TIẾP- TỨ GIÁC NỘI TIẾP.CÕN RẤT NHIỀU PHẦ[r]
Phần I: LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI. I. Cơ sở lí luận: Khi giải toán hình học ở lớp 9 đại đa số các bài tập có chứng minh tứ giác nội tiếp, hoặc sử dụng kết quả của tứ giác nội tiếp để chứng minh các góc bằng nhau, bù nhau, tính số đo g[r]
Suy ra :c1đ1đCI CK=nên CI . CP = CK . CDCD CPDễ có AIPB là tứ giác nội tiếp nên tương tự câu a thì tacó CI . CP = CA . CB mà CI . CP = CK . CDSuy ra CA . CB = CK . CD ⇒ CK =CA.CBCDDo A, B, C, D cố định nên CA, CB, CD không đổi1đDo đóCA.CBkhông đổi. Hay CK không đổiCD
c) x 4 3 x 2 10 03 x 2 y 3d) 4 x 3 y 1Bài 2: (2 điểm)x2a) Vẽ đồ thị (P) của hàm số y và đồ thị (D) của hàm số y x 1 trên cùng một hệ trục toạ4độ.b) Tìm toạ độ các giao điểm của (P) và (D) ở câu trên bằng phép tính.Bài 3: (1,5 điểm)Cho phương trình x 2 (2m 1) x ([r]
Rút gọn biểu thức và các bài toán liên quan Nhận biết hình, tìm điều kiện của 1 hình Rút gọn biểu thức và các bài toán liên quan Chứng minh nhiều điểm nằm trên đường tròn
Hàm số bậc hai và các bài toán liên quan Chứng minh tứ giác nội tiếp
Hàm số bậc hai và các bài toán liên quan Chứng minh tam g[r]
Bài 58. Cho tam giác đều ABC. Bài 58. Cho tam giác đều ABC. Trên nửa mặt phẳng bờ BC không chứa đỉnh A, lấy điểm D sao cho DB = DC và = . a) Chứng minh ABDC là tứ giác nội tiếp. b) Xác định tâm của đường tròn đi qua bốn điểm A, B, D, C. Hướng dẫn giải: a) Theo giả thiết, = = .60o = 30o =[r]
chiếu vuông góc của M trên trục Ox. Phương trình nào dưới đây là phương trình mặt cầu tâm I,bán kính IM ?A. ( x − 1) 2 + y 2 + z 2 = 13B. ( x + 1) 2 + y 2 + z 2 = 13C. ( x − 1) 2 + y 2 + z 2 = 13D. ( x + 1) 2 + y 2 + z 2 = 17Câu 30. Cho số phức z = 1 − 2i . Điểm nào dưới đây là điểm biểu diễn của số[r]
Đề thi vào lớp 10 môn Toán chuyên tỉnh Tiền Giang năm 2015 Bài V (3 điểm) Cho tam goác ABC nội tiếp đường tròn (O). Đường phân giác trong của góc A cắt đường tròn (O) tại điểm thứ 2 là E. Gọi D là một điểm trên đoạn BC sao c[r]
Câu 4.c) Từ D kẻ đường vuông góc với BC cắt đường tròn tại I suy ra BC là trung trung trựccủa DI (tính chất đối xứng của đường tròn) suy ra DK = KITa có tứ giác ABKE và tứ giác AEHK nội tiếp suy ra góc ABE = góc AKE = góc HKDsuy ra góc DKB = góc EKC (phụ với hai gó[r]
+ b + + c + (2) . Từ (1) và (2) ta có A > B.a)Gọi H là giao điểm của AD với EF, vì D là trực tâm tam giác AEF nên AHvuông góc với EFQ đối xứng với D qua AC nênMà(đối đỉnh) nênTứ giác BDHF nội tiếp nênDo đó tứ giác AFEQ nội tiếp.Tương tự tứ giác AEFP cũng nội tiếpVậ[r]
Tứ giác ABCD Tứ giác ABCD có + = 180o. Chứng minh rằng các đường trung trực của AC, BD, AB cùng đi qua một điểm. Hướng dẫn giải: Tứ giác ABCD có tổng hai góc đối diện bằng 180o nên nội tiếp đường tròn tâm O, ta có OA = OB = OC = OD Do đó các đường trung trực của AB, BD, AB cù[r]
CCBài này có thể dùng định lý Carnot ở phần sau để chứng minhBÀI TẬP1. Cho tam giác ABC. Các ta m giác ABX, BCY và CAZ cân và đồng dạng với nhau, chúng ởngoài tam giác ABC và thỏa mãn XA = XB; YB = YC, ZC = ZA. CMR các đường thẳng AY,BZ, CX đồng quy.2. Cho tam giác ABC. Gọi D là trung điểm BC, E,F l[r]
Nội dung0,250,25Điểm0,25a)(1,0)b)(1,0)c)(1,0)+ AM = MC (gt) , KAM HCM 900 ,AMK CMH (đđ)+ AMK CMH g.c.g + suy ra: MK = MH+ Vì MK = MH và MA = MC nên tứ giác AKCH là hình bình hành.+ Nêu được: CA BK và KE BC , suy ra M là trực tâm tam giác KBC.+ Nêu được: KC // AH và BM KC, s[r]
··⇒ HAM= OAM⇒ AM là tia phân giác·OAH5. HDVN:- Học thuộc khái niệm , định nghĩa , định lýGiáo án môn Toán 9 – Hình họcLàm bài tập còn lại ; Tiết sau kiểm traNgàyTiết 58 Kiểm tra viết chương IIIA. Mục tiêu:- Kiểm tra được các kiến thức của chương- Vận dụng các kiến thức định nghĩa, định lý tứ giác[r]
Xem hình 48. Chứng minh QR // ST. Xem hình 48. Chứng minh QR // ST. Hướng dẫn giải: Kí hiệu như hình vẽ. Ta có tứ giác ISTM nội tiếp đường tròn nên: + = 180o Mà + = 180o (kề bù) nên suy ra = (1) Tương tự từ các tứ giác nội tiếp IMPN và INQS ta được [r]
APM AQM 900 MP AB, MQ AC Nên tứ giác APMQ nội tiếp được đường tròn (O), đường kính AM2) Ta có AHM 900 AH BC nên H thuộc đường tròn (O), đường kính AM. Do) BHP (cùng bù với MHPđó tứ giác APHM nội tiếp đường tròn (O) BAMBA BH[r]