3.1.7. Bệnh lý của rể và dây thần kinh : - Viêm đa rể thần kinh : Do tác nhân hoá học, nhiểm độc, nhiểm trùng hoặc chuyển hoá - Viêm đa dây thần kinh : Do nhiểm trùng, nhiểm độc, chấn thương, chuyển hoá - Viêm đa rể-dây thần kinh; Viêm đa rể-dây thần kinh với phân ly đạm tế bào trong <[r]
TRẮC NGHIỆM - LAO MÀNG NÃO 1. Di chứng của lao màng não là, ngoại trừ: A. Liệt. B. Mờ mắt. C. Động kinh. D. Tâm thần. @E. Tiểu khó. 2. Điều trị lao màng não giai đoạn sớm có thể, ngoại trừ: A. Phối hợp nhiều thuốc. B. Tấn công mạnh. C. Liều lượng thuốc cao. D. Phối hợp corticoid. @E. Điều trị ngoại[r]
nấm hay vi trùng (chẳng hạn như viêm màng não), nhiễm lao, ung thư màng não. Tăng bạch cầu : viêm màng não hoạt động, nhiễm trùng cấp tính, khởi đầu của một bệnh lí mãn tính nào đó, u bướu, ápxe, thuyên tắc mạch máu não gây đột quỵ, thoái hoá myelin (như bệnh xơ cứng lan toả) Máu : chảy máu trong[r]
2.3. Các tai biến và biến chứng có thể gặp — Tụt kẹt não. — Nhiễm khuẩn (áp xe vị trí chọc, viêm màng não mủ ). — Đau đầu sau chọc ống sống thắt lưng. — Chảy máu (gây ổ máu tụ ngoài màng cứng hoặc chảy máu dưới nhện…). 2.4. Quy trình kỹ thuật chọc ống sống thắt lưng — Chuẩn bị các dụng cụ cần thiết[r]
BIỂU HIỆN DỊCH NÃO TỦY TRÊN BỆNH NHÂN LIỆT HAI CHI DƯỚI DO TỔN THƯƠNG TỦY TÓM TẮT Mục tiêu: nghiên cứu dịch não tủy giúp chẩn đoán nguyên nhân liệt hai chi dưới do tổn thương tủy. Phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu tiền cứu những bệnh nhân liệt hai chi dưới do tổn thươn[r]
liệt nửa người, liệt hai chi dưới, tổn thương dây thần kinh sọ não, giảm trí nhớ, sa sút trí tuệ, rối loạn tâm thần, động kinh. Điều trị Cần điều trị kháng sinh ngay khi có nghi ngờ viêm màng não mủ. Khi nghi ngờ viêm màng não mủ do phế cầu, phải nhanh chóng soi đáy mắt, chọc lấy dịch não[r]
Glucose Protein (-) (-) + 3 chỉ tiêu pH Glucose Protein 5 - 8 (-) (-) Bảng 1.3: Trị số hoá sinh dịch não tuỷ bình thường. Chất xét nghiệm Bình thường Glucose 2,4 - 4,2 (mmol/l) Ure 2,5 - 6,7 (mmol/l) Protein 0,2 - 0,45 g/l Cl- 120 - 130 (mmol/l) Pandy None-Apelt (-) (-)
2.2 Địa điểm nghiên cứu Khoa Vi sinh - Bệnh viện Bạch Mai 2.3 Thời gian nghiên cứu Từ tháng 01/01/2008 đến 31/12/2010 2.4 Vật liệu nghiên cứu Môi trƣờng nuôi cấy, phân lập vi khuẩn và nấm gây bệnh Vật liệu – trang thiết bị định danh + Máy định danh tự động Phoenix + Các bộ tính chất sinh vật hóa học[r]
Chọc ống ống thắt lưng, xét nghiệm DNT 1. Mở đầu. + Người lớn bình thường có khoảng 150 - 180 ml dịch não tủy (DNT) được chứa trong các não thất, khoang dưới nhện và các bể não. + Dịch não tủy có ba chức năng chính: - Bảo vệ hệ thần kinh trung ương trước các sang[r]
Chọc ống ống thắt lưng, xét nghiệm DNT 1. Mở đầu. + Người lớn bình thường có khoảng 150 - 180 ml dịch não tủy (DNT) được chứa trong các não thất, khoang dưới nhện và các bể não. + Dịch não tủy có ba chức năng chính: - Bảo vệ hệ thần kinh trung ương trước các sang c[r]
CẤP CỨU CHẤN THƯƠNG TAI MŨI HỌNG (Kỳ 2) Chẩn đoán. - Tìm hiểu cơ chế chấn thương. Hoàn cảnh bị chấn thương như do ngã, bị đánh Nơi bị chấn thương, trên hộp sọ vùng thái dương, chẩm, chũm - Các triệu chứng lâm sàng tuỳ thuộc đường vỡ xương đá. - Khi nghi ngờ có vỡ ngang hoặc vỡ chéo cần: Chọc dò d[r]
Những triệu chứng nói trên thường xuất hiện và kéo dài vài ngày hoặc vài tuần sau chấn thương. + Không phát hiện thấy dấu hiệu thần kinh khu trú. + Chụp CLVT không thấy tổn thương thực thể chất não. + Sau 24 giờ, nếu chọc ống sống thắt lưng thấy màu sắc và áp lực dịch não tuỷ (DNT) bình thườn[r]
B. Tăng co cơ vân.C. Tăng áp suất keo huyết tương.D. Mạch đập.E. Tăng vận động của phần của cơ thể.19. Lưu lượng dịch bạch huyết tăng khi:A. Giảm áp suất mao mạch.B. Tăng áp suất keo của huyết tương.C. Giảm nồng độ protein trong dịch kẽ.D. Tăng tính thấm của thành mao mạch.20. C[r]
HỘI CHỨNG TĂNG ÁP LỰC NỘI SỌ 1. Đại cương 1.1. Đặc điểm sọ não — Hộp sọ có thể tích hằng định. — Các thành phần chứa trong hộp sọ: não, dịch não tuỷ và máu trong lòng mạch. + Tổ chức não: trọng lượng từ 1.300 - 1.500g, là thành phần chính và chiếm 80 - 90% thể tích của hộp sọ.[r]
Áp xe đại não: Triệu chứng thường ở bên đối diện, biểu hiện thường là cơn động kinh Bravais, Jackson (bắt đầu co giật một bộ phận, tiến tới co giật toàn thể) liệt một chi. Liệt nửa người, mất ngôn ngữ. Áp xe tiểu não: Triệu chứng thường ở cùng bên, trương lực cơ giảm, động tác thiếu chính xác, rối t[r]
dịch màng phổi. -Bệnh có thể lan vào tủy xương, niệu-sinh dục (thường là tiền liệt tuyến), gan lách to (nhiễm HIV). 3-Chấn đoán phân biệt: U mềm lây, Trứng cá, sarcoidosis, viêm da mủ, histoplasmosis lan tỏa. 4-Cận Lâm sàng: -Soi trực tiếp: nhuộm mực Ấn Độ, thấy vi nấm là các tế bào[r]
Cân bằng nước, điện giải (Kỳ 1) 1. Cân bằng nước. 1.1. Cân bằng nước: Chức năng chính của nước là một dung môi cho các hệ thống sinh học. Lượng nước trong cơ thể con người phụ thuộc vào tuổi và giới. + Nước được phân bố theo từng khu vực. Khu vực trong tế bào gọi là khoang nội b[r]
Áp xe đại não: Triệu chứng thường ở bên đối diện, biểu hiện thường là cơn động kinh Bravais, Jackson (bắt đầu co giật một bộ phận, tiến tới co giật toàn thể) liệt một chi. Liệt nửa người, mất ngôn ngữ. Áp xe tiểu não: Triệu chứng thường ở cùng bên, trương lực cơ giảm, động tác thiếu chính xác, rối t[r]
WWW.HMU.EDU.VN Sinh bệnh học Chảy máu trong sọ: gây dính màng não, tắc nghẽnlưu thông dịch não tủy, co mạch gây thiếu máu nãocục bộ và gây ra các biến chứng:• Hẹp sọ• Tràn dịch não (não úng thủy)• Liệt vận động• Liệt các dây thần kinh sọ• Chậm phát triển thể chất, tinh thần WW[r]
Theo dõi hội chứng tăng áp lực nội sọ 1. Mở đầu Hộp sọ là một cấu trúc cứng có một thể tích hữu hạn và hằng định, trong hộp sọ có tổ chức não, máu và dịch não tủy, các thành phần này có vai trò trong việc tạo nên áp lực nội sọ. Các quá trình bệnh lý gây tăng thể tích cá[r]