Xét nghiệm tế bào tủy xương (tủy đồ) Đây là một xét nghiệm có giá trị thường xuyên được sử dụng với mục đích để chẩn đoán bệnh, theo dõi kết quả điều trị đối với các bệnh lý về máu và cơ quan tạo máu. Chỉ định tủy đồ rất rộng rãi và không chỉ giới hạn trong các bện[r]
Xét nghiệm tế bào tủy xương (tủy đồ) Đây là một xét nghiệm có giá trị thường xuyên được sử dụng với mục đích để chẩn đoán bệnh, theo dõi kết quả điều trị đối với các bệnh lý về máu và cơ quan tạo máu. Chỉ định tủy đồ rất rộng rãi và không chỉ giới hạn trong các bệ[r]
Oxy hoặc các sản phẩm hủy hoại hồng cầu có tác dụng kích thích tủy xương tăng hoạt động. Mặt khác, thiếu Oxy còn kích thích các tế bào gần cầu thận sản sinh ra chất kích hồng cầu tố ( Erythropoietin ) có tác dụng làm tăng chức năng tạo và trưởng thành hồng cầu của tủy xương. Phản ứng trên nhằ[r]
), bệnh bạch cầu thể hồng cầu (M6), và bệnh bạch cầu thể nguyên bào nhân khổng lồ (M7). III. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT Cần phân biệt bệnh bạch cầu cấp thể tủy với các rối loạn tăng sinh tủy khác, bệnh bạch cầu mạn thể tủy và hội chứng loạn sản tủy. Quan trọng là phân biệt bệnh[r]
Myeloma (4) (Multiple myeloma - bướu tủy nhiều chỗ) Khi nghi ngờ có myeloma (thử nghiệm máu thông thường cho thấy tăng Globulin, giảm Albumin; hoặc thấy vết tan xuơng - lytic lesions – trên phim XR bình thường chẳng hạn), thì bước kế tiếp sẽ phải xác nhận có phải myeloma không? Đến giai đoạn[r]
Nếu tổn thương dưới L2, chỉ có 2 hội chứng đầu.Các xét nghiệm sinh học: XN máu-sinh hóa. XN đặc biệt: đánh dấu u, điện di protein.XN dịch não tủy: phân ly đạm-tế bào, tìm tế bào ung thư. nghiệm pháp Queckensted-Stookey.Hình ảnh Học X Quang tiêu chuẩn •Tập trung vùng nghi ngờ •3[r]
- HC nhỏ, nhược sắc- HC đa kích thước, HC đa hình dạng mức độ.- Bệnh nhân có 1 bệnh ít kinh niên : như lao phổi, suy tim, đau khớp … - Sắt huyết thanh ↑, Ferritine ↑+ Thalassemia :- HC nhỏ, nhược sắc- Vàng da, vàng mắt, gan to, lách to, biến đổi xương : răng hô, mũi tẹt- Sắt huyết thanh ↑, Ferritine[r]
BỆNH TEO CƠ TỦY SỐNGI. ĐỊNH NGHĨA: Bệnh teo cơ tủy sống (SMA) là bệnh lý teo cơ do tổn thương tế bào vận độngsố II tại tủy sống. Đặc điểm lâm sàng là chậm hoặc suy giảm chức năng vận động kiểu liệtmềm, tiến triển nhanh hay chậm tùy thể lâm sàng, không ảnh hưởng đến cảmgiác, trí tuệ.[r]
bình thường hay tăng. Chụp Xquang xương có thể thấy xơ cứng xương. Nếu tạo máu ngoài tủy quá mức có thể gây ra các triệu chứng: tăng áp nội sọ, tăng áp phổi, dịch ổ bụng, tắc ruột, tắc niệu quản, chèn ép màng ngoài tim, chèn ép tủy xương, hoặc các tổn thươngdạng cục ở da. Có khi gặp lách to g[r]
-Myeloblast và monoblast thường âm tính với PAS.-Lymphoblast dương tính mạnh các hạt tạo thành các vòng đồng tâm.-Promyelocyte cũng dương tính với PAS nhưng lan toả nhạt.-Các tế bào dòng hồng cầu dương tính với PAS dạng hạt lan tỏa. * Peroxydase- Các tế bào đầu dòng hạt cho phản ứng dư[r]
hiện đầu tiên ở ngọn chi, sau đó lan dần về gốc chi. Triệu chứng thiếu sót cảm giác cũng phân bố tương tự, nặng và rõ nét nhất ở ngọn chi, mất cảm giác theo kiểu đi găng đi vớ.- Cận lâm sàng: Dịch não tủy: protein và tế bào bình thường.Điện cơ: vận tốc dẫn truyền gần bình thường.- Điều trị: t[r]
- Đau khớp, sỏi thận … do ứ đọng a xít Uric V. Điều trị: A. Giai đoạn mãn tính. 1. Hóa trị liệu: a. Busulfan ( Míulban, Myleran, Myelosan ) Tác dụng chống phân bào kiểu Alkyl, có hiệu lực tốt trong BC tủy mãn, tác dụng chậm, kéo dài Viên 2mg uống 4-6mg/ ngày ( 0,1mg/kg) Theo dõi huyết đồ<[r]
Xuất huyết giảm tiểu cầu crnn ở người lớn Xuất huyết giảm tiểu cầu chưa rõ nguyên nhân (ITP: Idiopathic Thrombocytopenic Purpura) còn gọi là xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch nguyên phát (primary immune thrombocytopenic purpura) là bệnh lý mắc phải gặp ở trẻ em và người lớn, với biểu hiện giảm tiể[r]
Thường không có biểu hiện triệu chứng. Một số trường hợp có biểu hiện như: nuốt khó, thay đổi giọng nói. Hỏi về tiền căn bị chiếu xạ, tiền căn gia đình. 2. Khám lâm sàng: Khám và sờ tuyến giáp cần chú ý: kích thước, mật độ, độ di động và sự xâm lấn. Người ta dựa vào khám lâm sàng các hạch[r]
16% (trong đó ái toan 2%)16% (trong đó ái toan 2%)32% (trong đó ái toan 2%) Dòng HC Nguyên HC (có nhân) 16% (trong đó ái kiềm 2%)Dòng đơn nhân Đơn nhân 16% (lymphocyte 14 % +monocyte 2%)- Công thức mẫu tiểu cầu (tỷ lệ %)+ Nguyên mẫu tiểu cầu: 0 - 0.5.+ Mẫu tiểu cầu ưa kiểm 5 - 20.+ Mẫu tiểu cầu ái[r]
1Thiếu Máu Tán Huyết Định nghĩa : - Là loại thiếu máu do hồng cầu bị phá vỡ, và đời sống hồng cầu bị rút ngắn dưới 120 ngày. Hồng cầu bị phá vỡ do: o Bất thường tại hồng cầu. o Do tác nhân bên ngoài hồng cầu. - Phần lớn huyết tán xảy ra trong hệ thống võng nội mô của lách, gan và tủy xương. - Phân[r]
5. Tiếp cận chẩn đoán sốt kéo dài (tiếp)Các biểu hiện hướng tới căn nguyên:• Các ổ nhiễm trùng tại chỗ: áp xe, tiếng thổi ở tim, răng…• Các dấu hiệu riêng của căn nguyên VSV: lao, CMV,EBV…-Phát ban: bệnh virus hoặc tự miễn…Hạch to : tăng BC đơn nhân NK, CMV, toxoplasmosis, HIV…HIV: SKD > 2 th[r]
khớp, sờ ấm hơn bình thường. Có thể tràn dịch khớp. Khớp có biểu hiện mất vững hoặc bán trật nhẹ. Ở giai đoạn muộn, đau có thể nặng hơn nếu hủy khớp tiến triển nhanh gây trật khớp hoặc có khối máu tụ, mảnh sụn hay xương vỡ nằm trong khớp. Khớp sưng, biến dạng nhiều do màng hoạt dịch khớp dày, do trậ[r]