Nguyễn Tiến Thắng, Nguyễn Đình Huyên. 1998. Giáo trình Sinh hoá hiện đại. NXB Giáo Dục. Watson JD. 1968. Chuỗi xoắn kép (bản Việt dịch của Lê Đình Lương và Thái Doãn Tĩnh). NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, 1984. Tiếng Anh Benz R. (Ed.). 2004. Bacterial and Eukaryotic Porins: Structure, Funct[r]
còn các chương 5 và 6 đi sâu vào cơ chế của các quá trình sinh tổng hợp nucleotide, DNA, RNA và protein. Mặt khác, để đảm bảo tính toàn diện và tính hệ thống của giáo trình (trong khuôn khổ đã định), các kiến thức đại cương về cơ sở phân tử của đột biến và tái tổ hợp DNA cũng được trình bày ở[r]
trình tự cần xác định nhờ DNA polymerase. Với việc sử dụng thêm dideoxynucleotide (nhóm 3′-ON được thay bằng H) cùng với các deoxy nucleiotide thông thường, kết quả tổng hợp cũng là sự hình thành một tập hợp nhiều đoạn DNA có kích thước khác nhau. Ở cả hai trường hợp, các phân đoạn DNA sẽ được phân[r]
Trong: Báo cáo khoa học (tlđd); tr.1205-1215. Nguyễn Tiến Thắng (Chủ biên), Nguyễn Đình Huyên. 1998. Giáo trình Sinh hoá hiện đại. NXB Giáo Dục. Hoàng Văn Tiến (chủ biên), Lê Khắc Thận, Lê Doãn Diên. 1997. Sinh hoá học với cơ sở khoa học của công nghệ gene. NXB Nông Nghiệp, Hà Nội. Tiếng Anh[r]
Hoàng Trọng Phán. 2005. Di truyền học. Trung tâm Đào tạo Từ xa - Đại 152 học Huế / NXB Đà Nẵng. Hoàng Văn Tiến (chủ biên), Lê Khắc Thận, Lê Doãn Diên. 1997. Sinh hoá học với cơ sở khoa học của công nghệ gene. NXB Nông Nghiệp, Hà Nội. Nguyễn Tiến Thắng, Nguyễn Đình Huyên. 1998. Giáo trình Sin[r]
the general (genetic) material."]. 39 Hình 3.6 Mô hình tái bản của DNA do Watson gợi ý từ 1953. Như câu nói đầy khêu gợi này đã chỉ rõ, mô hình của Watson và Crick quả thực gợi ra một cơ chế sao chép cho DNA. Vì một sợi là bổ sung (complement) của sợi kia, nên hai sợi có thể được tách ra và mỗi s[r]
69 hai đầu mút của mỗi intron có hai nucleotide rất ổn định, đó là 5'-GU AG-3'; và (2) Ở một số snRNA có mặt trong thành phần của phức hợp enzyme cắt-nối (spliceosome) cũng có các trình tự dinucleotide bổ sung với các trình tự chuẩn trong intron. Các trình tự này của snRNA tương tác với các đầu mút[r]
95 sự tái bản xảy ra trong tế bào, ở chỗ: (1) DNA sợi kép được tách thành các sợi đơn. Tuy nhiên, trong PCR, thì nhiệt chứ không phải enzyme được dùng để làm biến tính DNA. (2) Các mẩu nucleotide ngắn được dùng làm mồi để khởi đầu tái bản. Các đoạn mồi của PCR được tổng hợp từ các deoxynucleotide.[r]
132 III. Mã di truyền Gene (DNA) được cấu tạo từ bốn loại nucleotide, trong khi đó protein được cấu tạo bởi 20 loại amino acid. Vấn đề đặt ra là, các gene mã hóa cho các sản phẩm protein của chúng bằng cách nào? Bằng suy luận, ta có thể suy đoán rằng mỗi amino acid không thể được xác[r]
- Nước cất vô trùng Tiến hành Cân khoảng 0,3 gam men bánh mì trong ống eppendorf 2 mL. Rửa sinh khối tế bào bằng cách huyền phù tế bào với 1,5mL nước cất. Trộn mẫu đều bằng máy mixer, ly tâm 5000 vòng/phút để thu nhận sinh khối. Huyền phù hóa sinh khối trong 0,4 mL nước cất đã được làm ấm đến 37oC.[r]
NgườiChimMột số bò sátAcid uricNTSản phẩmthoái hóa cuối cùngMột số bò sát khácĐa số ĐV có vúNhuyễn thểAlantoinUricase#• Sản phẩm thoái hóa cuối cùng của purin khác nhau giữa cácloài.• Ở đa số các loài ĐV có vú, acid uric được chuyển thànhallantoin tan trong nước nhờ uricase.• Ở người, thiếu u[r]
Acid nucleic đóng vai trò trong di truyền của động và thực vật, nó đóng vai trò chủ chốt trong việc sinh tổng hợp protein. Sau đây chúng ta sẽ đi sâu nghiên cứu từng loại acid nucleic 3. Acid desoxyribonucleic (ADN) Dựa vào số liệu nghiên cứu hiện tượng nhiễu xạ ti[r]
a x 100 a: % hàm lượng acid amin trong đạm nghiên cứuCS = ------------------ b: % hàm lượng acid amin trong đạm trứngbAcid amin có chỉ số hoá học thấp nhất sẽ là "yếu tố hạn chế".Các giá trị dinh dưỡng của protein và sắp xếp giá trị dinh dưỡng của protein trong thức ăn được trình bày n[r]
Cấu tạo acid nucleic(tt) Cấu tạo ADN (aciddezoxiribonucleic) * Đặc điểm cấu tạo AND. Phân tử ADN được tạo ra từ hai chuỗi polynucleotide - hai chuỗi này xếp song song và ngược chiều nhau. Sự đối song của phân tử ADN bảo đảm có sự liên kết bổ sung giữa hai chuỗi qua các bazơ nitơ. B[r]
CÁC PHƯƠNG PHÁP CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁCXÁC ĐỊNH TRÌNH TỰ ĐỊNH TRÌNH TỰ CỦA acid nucleicCỦA acid nucleicCác phương pháp phân tích acid nucleic đã đề cập trong Các phương pháp phân tích acid nucleic đã đề cập trong các chương vừa qua cung cấp nhiều thông tin về <[r]
PHÂN LOẠI NUCLEIC VÀ SƠ LƯỢC VỀ AND, ARN 2.CẤU TRÚC CỦA ACID NUCLEIC 3.. ARN III/ CHỨC NĂNG CỦA ACID NUCLEIC I/ NUCLEOTIDE- ĐƠN PHÂN CỦA ACID NUCLEIC 1.[r]
TÍNH ĐA DẠNG CỦA ACID NUCLEIC1. Đa dạng về cấu tao: ( Thành phần, cấu trúc, hình thái)2. Hoạt động (Cơ chế tổng hợp ADN , ARN)3. Chức năngBài làm:1. ĐA DẠNG VỀ CẤU TẠO: Acid nucleic bao gồm ADN và ARN là những đại phân tử sinh học cótrọng lượng phân tử lớn với thành phần[r]
cuối của chuỗi tổng hợp là vị trí gắn kết của nucleoside triphosphate tiếp theo. Thứ ba, sự tổng hợp xảy ra do thủy phân pyrophosphate. Tuy nhiên, khác với DNA là RNA không đòi hỏi mồi (primer). Ngoài ra RNA polymerase không có hoạt tính nuclease để sửa chữa khi các nucleotide bị gắn nhầm. Cả ba loạ[r]
6- Pyrimidin5.2.DNA (Deoxyribonucleic acid)-Cấu trúc xoắn kép 2 chuỗi polynucleotid (Watson và Circk, 1953)-Vật chất di truyền của sinh vật-Sản phẩm của quá trình truyền tín hiệu di truyền là các loại RNA5.3. RNA (Ribonucleic acid) - m.RNA - t.RNA - r.RNA - n.RNAm. RNA (Messenger RNA –[r]