Giáo trình: công nghệ đúc Trờng đại học bách khoa - 2006 25Cốc rót có máng lọc (H.5.2c): Lọc xỉ nhờ vào bộ phận lới lọc bằng hỗn hợp làm khuôn. Để bảo đảm ngăn chặn xỉ khỏi đi vào khuôn, trớc khi rót ngời ta đậy màng lọc bằng 1 tấm sắt tây. Sau khi đổ đầy kim loại vào c[r]
nvaA=4-Nguyên lí làm nhỏ hạt khi đúc.a-Kích thước hạt.Độ lớn của hạt ảnh hưởng lớn đến cơ tính, do đó thường người ta phải xác địnhkích thước hạt. Có một số cách để đánh giá kích thước hạt:-Đo diện tích trung bình của hạt. Phương pháp này phức tạp, ít dùng.-Đo đường kính lớn nhất của h[r]
I:Phân tích chức năng và điều kiện làm việc của chi tiết Thân hộp đảo chiều là chi tiết dạng hộp rỗng , có gân gờ để tăng cứng vững .Nó làm nhiệm vụcủa chi tiết cơ sở để lắp các đơn vị lắp tạo thành một hộp đảo chiều hoàn chỉnh. Đặc điểm của nó là có nhiều gân ,có nhiều phần lồi lõm .Trên hộp có nh[r]
Giáo trình: Công nghệ tạo phôI nâng cao 59Chơng 5 Các phơng pháp đúc đặc biệt 5.1. đúc trong khuôn kim loại 5.1.1. Khái niệm Đúc trong khuôn kim loại là rót kim loại lỏng vào khuôn bằng kim loại. Phơng pháp này có đặc điểm nh sau: - Khuôn có thể dùn[r]
Giáo trình: Công nghệ tạo phôI nâng cao 59Chơng 5 Các phơng pháp đúc đặc biệt 5.1. đúc trong khuôn kim loại 5.1.1. Khái niệm Đúc trong khuôn kim loại là rót kim loại lỏng vào khuôn bằng kim loại. Phơng pháp này có đặc điểm nh sau: - Khuôn có thể dùn[r]
2. Khả năng công nghệ1. Chế tạo những chi tiết có khối lượng lớn2. Chế tạo các chi tiết có kết cấu phức tạp, vật liệu khó gia công bằng cắt gọt.3. Chế tạo chi tiết hàng loạt lớn bằng vật liệu không kim loại.PHƯƠNG PHÁP GIA CÔNG ĐÚCVÀ KHẢ NĂNG CÔNG NGHỆ3. Các phương pháp gia công đúca.[r]
Giáo trình: Công nghệ tạo phôI nâng cao 59Chơng 5 Các phơng pháp đúc đặc biệt 5.1. đúc trong khuôn kim loại 5.1.1. Khái niệm Đúc trong khuôn kim loại là rót kim loại lỏng vào khuôn bằng kim loại. Phơng pháp này có đặc điểm nh sau: - Khuôn có thể dùn[r]
1.1. Khái niệm:Đúc trong khuôn kim loại là rót kim loại lỏng vào khuôn bằng kim loại. Phươngpháp này có đặc điểm như sau:- Khuôn có thể dùng được nhiêu lần (vài trăm đén hàng vạn lần) tùy thuộc vàokim loại vật đúc.- Vật đúc có độ chính xác cao (cấp 7÷9) và đ[r]
CHƯƠNG II :CHỌN PHÔI VÀ PHƯƠNG PHÁP TẠO PHÔITa có thể chọn nhiều phương án tạo phôi như: rèn, đúc, dập… nhưng với vật liệu GX 16-36 ta nên chọn phương án đúc có tính hiệu quả và ít tốn kém hơn.Phương pháp đúc ta nên chọn phương pháp nào. Thông thường phương pháp đúc
Thuyếttrình,trìnhbàytrựcquan.Thuyếttrình,diễngiải13ph- Tính bền nhiệt: khả năng củavật liệu ở nhiệt độ cao màkhông bị nóng chảy, dính bámtrên bề mặt vật đúc gây khókhăn cho gia công cắt gọt.Tính bền nhiệt tăng khi dùngcát có hàm lượng SiO2 (thạchanh) lớn.- Độ ẩm: để làm khuôn, i[r]
gian ngắnChất phụ gia dùng trong công nghệ épphun4. Kháng UV: HALS là một chất ổn định(stabilizer) chống lại sự giảm cấp do ánhsáng cực kỳ hiệu quả cho hầu hết các loạipolymersChất phụ gia dùng trong công nghệ épphun5. Ngoài ra còn một số loại phụ gia khácnhư: chất tạo màu, chất tăng cứng,tăng trong[r]
(ghi trên bản vẽ phôi).-Độ nhám 80ZR+Bản vẽ đúc:- Đúc trong khuôn cát mẫu kim loại, làm khuôn bằng máy-Đặt đậu hơi ở chỗ cao nhất-Đậu ngót thì còn tùy vào vò trí thiếu hụt mà đặt vào-Việc chọn vật liệu làm khuôn rất kỹ.
Bµi16C«ng nghÖ chÕ t¹o ph«iI. Công nghệ chế tạo phôibằng phơng pháp đúc1. Bản chất của đúcKim loạiNhiệt độRót vào khuônKim loại lỏngKim loại định hìnhVật đúcu, nhợc điểm của công nghệ chế tạo phbằng phơng pháp đúc.a. u điểm- Đúc đợc các kim loại và hợp kim khác nhau-Đúc đ[r]
giữa các chiều dày thành để quá trinh đầm chặt rút mẩu không bị nứt và qua trình co ngót không tạo ứng suất tại các góc , quá trình điền đầy khuôn sẻ dễ dàng hơn. Hình 3: Xác định lượng dư gia công ,độ xiên và góc đúc.SVTH: Ngô Tấn Khoa – Lớp: 11C4LT.H2 4 Bài tập: Công Nghệ Kim Loại GV[r]
bóng tượng, tức là hoàn thiện kỹ thuật, cũng phải mất từ 5 đến 6 tháng. Đúc pho tượng này, chỉ tính riêng nguyên liệu phụ gia, đã phải dùng đến 60 m3 đất sét, 70 tấn thép các loại để làm khuôn; 35 tấn than đá, 120 tấn củi để nung chảy đồng. Trong thời gian ghép mẫu, làm <[r]
2.1. Hợp kim đúc áp lực 2.1.1. Lựa chọn hợp kim thích hợp + Các hợp kim được sử dụng để đúc áp lực thường được lựa chọn theo thành phần hóa học, các tính chất sử dụng và các tính chất công nghệ. + Hợp kim dùng để đúc áp lực cần có khoảng kết tinh hẹp để nhận[r]
động theo chiều dọc và ngang làm long mẫu ra khỏi khuôn để dễ dàng rút mẫu lên. Mẫu dưới 20kg một người rút. Rút không được run tay gây ra vỡ khuôn.Vì khuôn vỡ, dù có sửa thì chất lượng sản phẩm cũng không cao. Không nên thấm nước quá nhiều quanh mẫu, vì nếu hỗn hợp quá ẩ[r]
c. Nếu vật thể bất động thì làm cho nó chuyển động và có thể trao đổi đượcVD : - đèn chớp với cái cổ ngỗng linh động giữa thân và bóng đèn- mạch máu trong cơ thể người có hình ống. Để giảm cặn hoặc mạch máu không quá tải, chỉ một nửa mạch máu có dạng ống có thể mở ra.16. Hành động một phần ho[r]
ứu giác (mùi) b. Dùng điện, từ, điện từ trường để tương tác với vật thể c. Thay thế các trường 1. Trường tĩnh bằng các trường động 2. Trường cố định bằng trường thay đổi theo thời gian 3. Trường ngẫu nhiên bằng trường cấu trúc 4. Dùng một trường kết hợp với các hạt sắt từ VD : để tăng liên kết của l[r]
Trình bày các nội dung cơ bản của Sản xuất cơ khí như Vật liệu học, Luyện kim, Sản xuất Đúc, GCKL bằng áp lực, Hàn và cắt kim loại, GCKLB Cắt gọt, Nhiệt luyện.... Cơ khí đại cương, Tác g[r]