phương và hỏi : Hình lập nhậtchung gọi là hai mặt đốiphương có 6 mặt là hình gìdiện (là hai mặt đáy), khi? Tại sao hình lập phương − Hình lập phương có 6 đó các mặt còn lại đượclà hình hộp chữ nhậtxem là các mặt bên.mặt đều là hình vuông.Vì hình vuông cũng là − Hình lập phương là hìnhGV yêu c[r]
Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có: a) Chiều dài 2,5m, chiều rộng 1,1m và chiều cao 0,5m. b) Chiều dài 3m, chiều rộng 15dm và chiều cao 9dm. Bài giải: a) Diện tích xung quanh của hình[r]
Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có: a) CHiều dài 25dm, chiều rộng 1,5m và chiều cao 18dm. b) Chiều dài m, chiều rộng m và chiều cao m. Bài giải: a) 1,5m = 15dm Diện tích xung quanh hình[r]
Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có chiều dài 5dm, chiều rộng 4dm và chiều cao 3dm. Bài giải: Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là: (5 + 4) x 2 x 3 = 54 (dm2) Diện tích mặt đáy [r]
Đáy của một hình hộp chữ nhật có chiều dài 60cm. Đáy của một hình hộp chữ nhật có chiều dài 60cm, chiều rộng 40cm. Tính chiều cao của hình hộp chữ nhật đó, biết diện tích xung quanh của hộp là 6000cm2. Bài giải: Chu vi đáy hình chữ nhật là: (60 + 40) x 2 = 200 (cm) Chiều cao hình hộp chữ nhật đó[r]
Tính các kích thước của một hình hộp chữ nhật 11. a) Tính các kích thước của một hình hộp chữ nhật, biết rằng chúng tỉ lệ với 3, 4, 5 và thể tích của hình hộp này là 480cm3 b) Diện tích toàn phần của một hình lập phương là 486cm2. Thể tích của nó bằng bao nhiêu? Hướng dẫn: Gọi a, b, c là ba kích[r]
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN A. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Hình hộp chữ nhật Hình hộp chữ nhật là hình không gian có 6 mặt đều là những hình chữ nhật Hình hộp chứ nhật có 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh Hai mặt đối diện nhau được xem là hai mặt đáy của hình hộp chữ nhật, các mặt còn lại gọi là mặt bên 2. Hình lập phươn[r]
Đúng ghi Đ, sai ghi S. Đúng ghi Đ, sai ghi S. a) Diện tích toàn phần của hai hình hộp chữ nhật bằng nhau. b) Diện tích toàn phần của hai hình hộp chữ nhật không bằng nhau. c) Diện tích xung quanh của hai hình hộp chữ nhật bằng nhau. d) Diện tích xung quanh của hai hình hộp chữ nhật không bằng[r]
Bài 7. Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' có AA' = a, AB = b, AD = c. Bài 7. Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' có AA' = a, AB = b, AD = c. a) Hãy xác định tâm và bán kính của mặt cầu đi qua 8 đỉnh của hình hộp đó. b) TÍnh bán kính của đường tròn là giao tuyến cưa mặt phẳng (ABCD) với mặt cầu t[r]
Tính thể tích của khối gỗ có dạng như hình bên. Tính thể tích của khối gỗ có dạng như hình bên: Bài giải: Chia khối gỗ thành hai hình hộp chữ nhật như hình dưới đây: Thể tích hình hộp chữ nhật I là: 12 x 8 x 5 = 480 () Hình hộp chữ nhật II có chiều dài là: 15 - 7 = 8 (cm) Thể tích hình chữ nhậ[r]
Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có thể tích 1,8m3. Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có thể tích 1,8m3. Đáy bể có chiều dài 1,5m, chiều rộng 0,8m. Tính chiều cao của bể. Bài giải: Diện tích đáy bể hình hộp chữ nhật là: 1,5 x 0,8 = 1,2 (m2) Chiều cao của bể hình hộp chữ nhật là: 1,8 : 1,2 = 1,[r]
a) Ví dụ: Tính thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài 20cm, chiều rộng 16cm và chiều cao 10cm. a) Ví dụ: Tính thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài 20cm, chiều rộng 16cm và chiều cao 10cm. Để tính thể tích hình hộp chữ nhật trên đây bằng xăng-ti-mét khối ta cần tìm số hình lập phương 1cm3 xếp[r]
Trong hai hình dưới đây. Trong hai hình dưới đây: Hình A Hình B Hình hộp chữ nhật A gồm mấy hình lập phương nhỏ ? Hình hộp chữ nhật B gồm mấy hình lập phương nhỏ ? Hình nào có thể tích lớn hơn. Bài giải: Hình hộp chữ nhật A gồm 16 hình lập phương nhỏ. Hình hộp chữ nhật B gồm 18 hình lập phương[r]
Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 8cm. Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 7cm và chiều cao 9cm. Một hình lập phương có cạnh bằng trung bình cộng của ba kích thước của hình hộp chữ nhật trên. Tính: a) Thể tích hình hộp chữ nhật; b) Thể tích hình lập phương; Bài giải: a) Thể tích h[r]
a) Diện tích xung quanh. a) Diện tích xung quanh Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là tổng diện tích bốn mặt bên của hình hộp chữ nhật. Ví dụ: Cho hình hộp chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 5cm và chiều cao 4cm. Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó. Quan sát hình hộp[r]
a) Hình chữ nhật. a) Hình chữ nhật Bao diêm Viên gạch Hình hộp chữ nhật Bao diêm, viên gạch có dạng hình hộp chữ nhật. Hình hộp chữ nhật có 6 mặt (như hình vẽ): hai mặt đáy (mặt 1 và mặt 2) và bốn mặt bên (mặt 3,mặt 4, mặt 5 và mặt 6) đều là hình chữ nhật. Mặt 1 và mặt 2; mặt 3 và mặt 5; mặt 4[r]