a) Diện tích xung quanh. a) Diện tích xung quanh Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là tổng diện tích bốn mặt bên của hình hộp chữ nhật. Ví dụ: Cho hình hộp chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 5cm và chiều cao 4cm. Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó. Quan sát hình hộp[r]
Thứ năm ngày 13 tháng 2 năm 2014TOÁNHÌNH HỘP CHỮ NHẬT – HÌNH LẬP PHƯƠNG3.Luyện tập - thực hànhBài 2:b) Biết hình hộp chữ nhật có chiều dài6cm, chiều rộng 3cm, chiều caoD4cm.Tính diện tích của mặt đáy MNPQvà các mặt bên ABNM,BCPN.Bài giảib) Diện tích mặt đáy MNQP là:6 x 3 = 18 (c[r]
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN A. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Hình hộp chữ nhật Hình hộp chữ nhật là hình không gian có 6 mặt đều là những hình chữ nhật Hình hộp chứ nhật có 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh Hai mặt đối diện nhau được xem là hai mặt đáy của hình hộp chữ nhật, các mặt còn lại gọi là mặt bên 2. Hình lập phươn[r]
a) Hình chữ nhật. a) Hình chữ nhật Bao diêm Viên gạch Hình hộp chữ nhật Bao diêm, viên gạch có dạng hình hộp chữ nhật. Hình hộp chữ nhật có 6 mặt (như hình vẽ): hai mặt đáy (mặt 1 và mặt 2) và bốn mặt bên (mặt 3,mặt 4, mặt 5 và mặt 6) đều là hình chữ nhật. Mặt 1 và mặt 2; mặt 3 và mặt 5; mặt 4[r]
a) Ví dụ: Tính thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài 20cm, chiều rộng 16cm và chiều cao 10cm. a) Ví dụ: Tính thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài 20cm, chiều rộng 16cm và chiều cao 10cm. Để tính thể tích hình hộp chữ nhật trên đây bằng xăng-ti-mét khối ta cần tìm số hình lập phương 1cm3 xếp[r]
Ngày giảng: 17/03/2015: 8A1,323/03/2015: 8A2Chương III: HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG, HÌNH CHÓP ĐỀUA – HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNGTiết 55: HÌNH HỘP CHỮ NHẬTI. MỤC TIÊU1. Kiến thức:- HS nắm được (trực quan) các yếu tố của hình hộp chữ nhật- Làm quen với các khái niệm điểm, đường thẳng, đoạn trong k[r]
Tính thể tích của khối gỗ có dạng như hình bên. Tính thể tích của khối gỗ có dạng như hình bên: Bài giải: Chia khối gỗ thành hai hình hộp chữ nhật như hình dưới đây: Thể tích hình hộp chữ nhật I là: 12 x 8 x 5 = 480 () Hình hộp chữ nhật II có chiều dài là: 15 - 7 = 8 (cm) Thể tích hình chữ nhậ[r]
a) Hãy chỉ ra những cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật (hình bên). a) Hãy chỉ ra những cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật (hình bên). b) Biết hình hộp chữ nhật có chiều dài 6cm, chiều rộng 3cm, chiều cao 4cm. Tính diện tích của mặt đáy MNPQ và các mặt bên ABMN, BCPN. Bài giải: a) Các cạnh bằ[r]
Hãy kể tên những cạnh bằng nhau 1. Hãy kể tên những cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật ABCD.MNPQ. Hướng dẫn: Trong hình hộp chữ nhật ABCD.MNPQ, những cạnh bằng nhau là: AB = CD = PQ = MN AD = QM = PN = CB
Một khối gỗ dạng hình hộp chữ nhật có cái kích thước như hình bên. Một khối gỗ dạng hình hộp chữ nhật có cái kích thước như hình bên, người ta cắt đi một phần khối gỗ có dạng hình lập phương cạnh 4cm. Tính thế tích phần gỗ còn lại. Bài giải: Thể tích của khối gỗ hình hộp chữ nhật là: 9 x 6 x 5 =[r]
Các kích thước của một hình hộp chữ nhật 18. Đố: Các kích thước của một hình hộp chữ nhật là 4cm, 3cm, 2cm. Một con kiến bò theo mặt của hình hộp đó từ Q đến P (h.38) a)Hỏi con kiến bò theo đường nào là ngắn nhất? b) Độ dài ngắn nhất đó bằng bao nhiêu xentimet ? Hướng dẫn: Vì con kiến bò theo m[r]
Tính thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài a, chiều rộng b, chiều cao c. Tính thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài a, chiều rộng b, chiều cao c. a) a = 5cm; b = 4cm; c = 9cm. b) a = 1,5m; b = 1,1m; c = 0,5m. c) a = dm; b = dm; c = dm. Bài giải: Thể tích của hình hộp chữ nhật t[r]
Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 8cm. Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 7cm và chiều cao 9cm. Một hình lập phương có cạnh bằng trung bình cộng của ba kích thước của hình hộp chữ nhật trên. Tính: a) Thể tích hình hộp chữ nhật; b) Thể tích hình lập phương; Bài giải: a) Thể tích h[r]
Các kích thước của hình hộp chữ nhật 3. Các kích thước của hình hộp chữ nhật ABCD. A 1B1C1D1 là DC = 5cm, CB = 4cm, BB1 = 3cm. Hỏi độ dài DC1 và CB1 là bao nhiêu (cm) Hướng dẫn : Vì ABCD. A 1B1C1D1 là hình hộp chữ nhật nên DCC1D1; CB1C1 là hình chữ nhật ∆DCC1 vuông tại C => = = (cm)[r]
Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có chiều dài 5dm, chiều rộng 4dm và chiều cao 3dm. Bài giải: Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là: (5 + 4) x 2 x 3 = 54 (dm2) Diện tích mặt đáy [r]
Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có: a) Chiều dài 2,5m, chiều rộng 1,1m và chiều cao 0,5m. b) Chiều dài 3m, chiều rộng 15dm và chiều cao 9dm. Bài giải: a) Diện tích xung quanh của hình[r]
Đúng ghi Đ, sai ghi S. Đúng ghi Đ, sai ghi S. a) Diện tích toàn phần của hai hình hộp chữ nhật bằng nhau. b) Diện tích toàn phần của hai hình hộp chữ nhật không bằng nhau. c) Diện tích xung quanh của hai hình hộp chữ nhật bằng nhau. d) Diện tích xung quanh của hai hình hộp chữ nhật không bằng[r]
Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có thể tích 1,8m3. Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có thể tích 1,8m3. Đáy bể có chiều dài 1,5m, chiều rộng 0,8m. Tính chiều cao của bể. Bài giải: Diện tích đáy bể hình hộp chữ nhật là: 1,5 x 0,8 = 1,2 (m2) Chiều cao của bể hình hộp chữ nhật là: 1,8 : 1,2 = 1,[r]
Trong hai hình dưới đây. Trong hai hình dưới đây: Hình A Hình B Hình hộp chữ nhật A gồm mấy hình lập phương nhỏ ? Hình hộp chữ nhật B gồm mấy hình lập phương nhỏ ? Hình nào có thể tích lớn hơn. Bài giải: Hình hộp chữ nhật A gồm 16 hình lập phương nhỏ. Hình hộp chữ nhật B gồm 18 hình lập phương[r]
Bài 7. Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' có AA' = a, AB = b, AD = c. Bài 7. Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' có AA' = a, AB = b, AD = c. a) Hãy xác định tâm và bán kính của mặt cầu đi qua 8 đỉnh của hình hộp đó. b) TÍnh bán kính của đường tròn là giao tuyến cưa mặt phẳng (ABCD) với mặt cầu t[r]