Mạch vòngTrong các hợp chất trên, mỗi C có số liênkết là bao nhiêu?- Vậy C trong phân tử hchc có hóatrị mấy?- C có khả năng liên kết với nhữngnguyên tử của nguyên tố nào?- Có mấy loại mạch C?- Từ đó em rút ra kết luận gì vềhóa trị và khả năng liên kết củaC trong phân tử hchc?b.[r]
Tổng hợp, nghiên cứu đặc trưng cấu trúc và hoạt tính quang xúc tác phân hủy hợp chất hữu cơ ô nhiễm của vật liệu nano CuInS2 (LV thạc sĩ)Tổng hợp, nghiên cứu đặc trưng cấu trúc và hoạt tính quang xúc tác phân hủy hợp chất hữu cơ ô nhiễm của vật liệu nano CuInS2 (LV thạc sĩ)Tổng hợp, nghiên cứu đặc t[r]
Bài 22:CẤU TRÚC PHÂN TỬHỢP CHẤT HỮU CƠI – CÔNG THỨC CẤU TẠO:1. Khái niệm:Thí dụ: C3H6 có 2 CTCT:CH2CH=CH2- CH3CH2CH2CTCT là công thức biểu diễn thứ tự vàcách thức liên kết (liên kết đơn, liên kếtbội) của các nguyên tử trong phân tử.2. Các loại công thức cấu tạoCTCT khai triểnH H HH C C[r]
Chương 4: HIĐROCACBON – NHIÊN LIỆUTiết 43:KHÁI NIỆM VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ HÓA HỌC HỮU CƠI/ Khái niệmvề hợphữucơ:* Hợpchất chấthữu cơlà gì?1/ Hợp chất hữu cơ có ở đâu?* Metan, etilen, axetilen, benzen có cấutạo phân tử và tính chất như thế nào?* Dầu mỏ, khí tự nhiên[r]
Câu 1: Ancol no Y có công thức đơn giản nhất là C2H5O . Công thức phân tử của Y là A. C6H14O5. B. C6H15O3. C. C2H5O. D. C4H10O2. Câu 2: Trong phân tử ancol no, đơn chức, mạch hở X có phần trăm khối lượng oxi bằng 21, 26%. X có công thức phân tử là A. C3H8O. B. CH4O. C.[r]
HCOOC3H7Câu 9: Khối lượng Olein cần để sản xuất 5 tấn Stearin là:A. 4966,292 kgB. 49,66 kgC. 49600 kgD.496,63 kg.Câu 10: Đun 12,00 gam axit axetic với một lượng dư ancol etylic (có axitH2SO4 đặc làm xúc tác). Đến khi phản ứng dừng lại thu được 11,00 gameste. Hiệu suất của phản ứng este hoá làA. 70%B[r]
Nhận biết các chất Sau khi ghi phổ hồng ngoại, nếu chất nghiên cứu là hợp chất hữu cơ thì trước tiên nghiên cứu vùng dao động co giãn của H để xác định xem mẫu thuộc loại hợp chất vòng thơm hay mạch thẳng hoặc cả hai. 2,Xác định cấu trúc phân tửXác định chính xác tần số đám phổ từ đó xác định các[r]
Ngày nay các phương pháp vật lý, đặc biệt là các phương pháp phổ được sử dụng rộng rãi để nghiên cứu các hợp chất hóa học cũng như các quá trình phản ứng hóa học. Những phương pháp này đặc biệt có ý nghĩa đối với việc xác định các hợp chất hữu cơ. Cơ sở của phương pháp phổ là quá trình tương tác của[r]
C. C3H9O2N.D. C4H9N.Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ chứa C, H, Cl sinh ra 0,22 gam CO2, 0,09 gam H2O. Mặtkhác khi xác định clo trong hợp chất đó bằng dung dịch AgNO3 người ta thu được 1,435 gam AgCl. Tỉkhối hơi của hợp chất so với hiđro bằng 42,5. Công thức [r]
C. C4H8.D. kết quả khác.Câu 18. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử là C6H14 ?A. 3 đồng phân.B. 4 đồng phân.C. 5 đồng phân.D. 6 đồng phân.Câu 19. Ở điều kiện thường hiđrocacbon nào sau đây ở thể khí ?A. C4H10.B. CH4, C2H6.C. C3H8.D. Tất cả đều đúng.Câu 20. Hoạt tính sinh học c[r]
bài tập cộng hưởng hóa hữu cơ 1 hóa hữu cơ 1 chapter 2 resonance structure Cấu trúc cộng hưởng là một lý thuyết cấu trúc phân tử vào năm 1931 Pauling (LC Pauling) được thành lập. Khi cấu trúc của một phân tử, ion, hay cấp tiến có thể được mô tả đúng theo cấu trúc Lewis có thể được đại diện bởi một[r]
C. Metyl axeat và axit etanoic là đồng phân của nhau.D. Các este thường nhẹ hơn nước và ít tan trong nước.Câu 45. Đốt cháy 20,0 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe trong oxi, thu được hỗn hợp rắn X, trong đó oxi chiếm24,242% về khối lượng. Cho toàn bộ X vào dung dịch chứa 1,16 mol HCl, thu được 2,688 lít khí H[r]
I. ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP, CÔNG THỨC Câu 1: Cho các nhận định sau: (1) Hợp chất hữu cơ có nhóm chức CHO liên kết với H là anđehit. (2) Anđehit no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử là CxH2xO (x 1, nguyê[r]
CHUYÊN ĐỀ ESTE LIPIT LÍ THUYẾT ĐỀ CAO ĐẲNGCâu 1(CĐKA.07): Cho chất X tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, thu được chất hữu cơ T. Cho chất T tác dụng với dung dịch NaOH lại[r]
C. 5,6.D. 11,2.Câu 29: Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tửA. chứa nhóm cacboxyl và nhóm amino.B. chỉ chứa nhóm amino.C. chỉ chứa nhóm cacboxyl.D. chỉ chứa nitơ hoặc cacbon.Câu 30: Dung dịch metylamin trong nước làmA. quì tím không đổi màu.B. quì tím hóa xanh.C. phenolphtalein h[r]
CHƯƠNG III : AMIN - AMINO AXIT- PROTEIN (phần 1)A – KIẾN THỨC CƠ BẢN:AMINI. Cấu tạo , đồng phân , danh pháp- Amin là những hợp chất hữu cơ được cấu thành bằng cách thay thế một hay nhiều nguyên tửhiđro trong phân tử amoniac bởi một hay nhiều gốc hiđrocacbon.- Phân loại: theo 2 c[r]
Chương 4. ĐẠI CƯƠNG VỀHÓA HỌC HỮU CƠBài 20.I. Khái niệm về hợp chất hữu cơvà hóa học hữu cơ- Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon(trừ CO, CO2, muối cacbonat, xianua,cacbua...).- Hóa học hữu cơ là ngành hóa học nghiêncứu các hợp chất hữu cơ.II[r]
Câu 2 : Đốt cháy hoàn toàn 0,9 gam một hợp chất hữu cơ thành phần có các nguyên tố C; H; O người ta thu được 1,32 gam CO2 và 0,54 gam H2O. Khối lượng phân tử chất đó là 180. Hãy xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ nói trên. Câu 3: Cho 50 ml dung dịch axit axetic tác dụng hoàn toàn với Mg[r]
ANCOL (Rượu)Định Nghĩa – CTTQ – Đồng Phân – Danh Pháp: Định nghĩa: Ancol là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm –OH liênkết trực tiếp với nguyên tử C no. Công thức tổng quát: R(OH)a hay CnH2n+2-2k-a(OH)a (a ≤ n). Phân loại:- Theo cấu tạo gốc hiđrocacbon: ancol no, không[r]