*Một số động từ ngoại lệ: ‘Label - labellingTravel – travellingSignal – signallingTuy nhiên trong tiếng anh – mỹ thì label- labeling, travel- traveling, signal- signaling II. Cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn1. Diễn tả hành động đang xảy ra trong lúc nói. Sử dụng với các phó từ như:[r]
Ví dụ1, - I’m very worried about my examination next week.(Tôi rất lo lắng về kỳ thi của mình vào tuần tới.) - Don’t worry. You’ll pass.(Đừng lo. Bạn sẽ đậu mà.)Phân tích: Người nói ở đây chỉ nói điều mà mình nghĩ “bạn sẽ đậu” sẽ xảy ra, không có căn cứ xác thực. Người nói đang đoán trước tương l[r]
a. Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả hành động đang thực sự diễn ra tại lúc nói (an action that is in actual progress at the moment of speaking)2. USES: -> Cách dùng này thường được kết hợp với các phó từ: now, at the moment, at present,... b. Thì hiện tại [r]
run → running admit → admittingbegin → beginningget → gettingchat → chatting dig → digging cut → cutting cancel → cancellingcontrol → controllingsit → sittingCách DùngChú ý : I am = I’m We are = we’reThey are = they’reShe is = she’sHe is = he’sYou are = you’reVD: Lan is talking with her m[r]
thì hiện tại tiếp diễnthì hiện tại tiếp diễnthì hiện tại tiếp diễnthì hiện tại tiếp diễnthì hiện tại tiếp diễnthì hiện tại tiếp diễnthì hiện tại tiếp diễnthì hiện tại tiếp diễnthì hiện tại tiếp diễnthì hiện tại tiếp diễnthì hiện tại tiếp diễnthì hiện tại tiếp diễnthì hiện tại tiếp diễnthì hiện tại t[r]
UNIT 1 thì hiện tại tiếp diễn UNIT 1 thì hiện tại tiếp diễnUNIT 1 thì hiện tại tiếp diễn
UNIT 1 thì hiện tại tiếp diễn UNIT 1 thì hiện tại tiếp diễnUNIT 1 thì hiện tại tiếp diễn UNIT 1 thì hiện tại tiếp diễn UNIT 1 thì hiện tại tiếp diễn UNIT 1 thì hiện tại tiếp diễn UNIT 1 thì hiện tại tiếp diễn
hiện tại tiếp diễn (with pictures)hiện tại tiếp diễn (with pictures)hiện tại tiếp diễn (with pictures)hiện tại tiếp diễn (with pictures)hiện tại tiếp diễn (with pictures)hiện tại tiếp diễn (with pictures)hiện tại tiếp diễn (with pictures)hiện tại tiếp diễn (with pictures)hiện tại tiếp diễn (with pic[r]
Thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễnHôm nay, tôi giới thiệu tới các bạn bảng so sánh về dạng thức cũng như cách sử dụng 2 thì khá đơn giản: Thì Hiệntại đơn và Thì Hiện tại tiếp diễn.Trong lúc luyện thi TOEIC với dạng bài này các bạn cần nắm được một số signal words[r]
UNIT 9 thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn UNIT 9 thì hiện tại hoàn thành tiếp diễnUNIT 9 thì hiện tại hoàn thành tiếp diễnUNIT 9 thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn UNIT 9 thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn UNIT 9 thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn UNIT 9 thì hiện tại hoàn thành tiếp diễnUNIT 9 thì hiện[r]
Dùng thì hiện tại tiếp diễn để chỉ tương lai-Present tenses for the future Hãy dùng thì present continuous để đề cập tới những gì bạn đã sắp xếp để làm. Không dùng thì present simple (I do) cho mục đích này A Thì hiện tại tiếp diễn (present continuous - I am doing)[r]
xấu xa mang tên “ích kỉ” thì bạn đừng mơ đến một tình yêu lâu dài. Nếu với bạn quá khứ quan trọng hơn hiện tại và tương lai là thứ bạn dựa vào để phán xét hiện tại thì bạn nên về nhà và lục lại những tấm ảnh cũ vì chỉ có nó mới mang màu quá khứ, còn hiện tại của con người[r]
- She gets up at 6 o'clock. Then she has breakfast at 6.30 and goes to school at 6.40.* Phuû ñònh (negative form):Ex: - She isn't at home.- Lan doesn't like milk.* Nghi vấn (interrogative form)- Is she at home?- Does Lan like milk? Trang 2 S +be + adj-er + than ...the + adj-est ...the + most + adj .[r]
Ví dụ: It's a very nice room. It's one of the nicest rooms in the hotel. 5. He's a very rich man. He's one the world. Unit 1. Who’s who? 106. It's a very old castle. It's Britain. 7. He's a very good player. He the team. 8. It was a very bad experience. It was my life. 9. He's a very dangerous crim[r]
- She gets up at 6 o'clock. Then she has breakfast at 6.30 and goes to school at 6.40.* Phuû ñònh (negative form):Ex: - She isn't at home.- Lan doesn't like milk.* Nghi vấn (interrogative form)- Is she at home?- Does Lan like milk? Trang 2 S +be + adj-er + than ...the + adj-est ...the + most + adj .[r]
The gover nment has become more interested in arts education.- Dùng HTHT để nói về một hành động trong quá khứ và kết quả vẫn lưu đến hiện tại.I have lost my wallet. = I dont have it now.Jimmy has gone to South America. = He isnt here now.- Dùng HTHT để ám chỉ một hành động hay tình huống còn[r]
- She gets up at 6 o'clock. Then she has breakfast at 6.30 and goes to school at 6.40.* Phuû ñònh (negative form):Ex: - She isn't at home.- Lan doesn't like milk.* Nghi vấn (interrogative form)- Is she at home?- Does Lan like milk? Trang 2 S +be + adj-er + than ...the + adj-est ...the + most + adj .[r]
Kiến thức ngữ pháp trọng tâm Tiếng Anh 6 tổng hợp.Dùng cho bài đầu tiên ôn tập lại kiến thức lớp 6.Khá đầy đủ gồm: Các thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, tương lai gần Aan, someany How much How many
I.Ngữ pháp tiếng anh: 12 thì trong tiếng anh 1. Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present): • S + Vses + O (Đối với động từ Tobe) • S + dodoes + V + O (Đối với động từ thường) Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn: always, every, usually, often, generally, frequently. Cách dùng thì hiện tại đơn • Thì hiện tại[r]
-“Ugh(Ối;Eo ơi)!" she exclaimed, and turned the programme off => With an exclamation of disgust(làm phẫn nộ) she turned the programme off. -“Hello John”She said. => She greeted John. 16. Các hình thức hỗn hợp trong lời nói gián tiếp: (mixed forms in reported speech) Lời nói trực tiếp[r]