Giáo án truyện cáo thỏ và gà trốngGiáo án truyện cáo thỏ và gà trốngGiáo án truyện cáo thỏ và gà trốngGiáo án truyện cáo thỏ và gà trốngGiáo án truyện cáo thỏ và gà trốngGiáo án truyện cáo thỏ và gà trốngGiáo án truyện cáo thỏ và gà trốngGiáo án truyện cáo thỏ và gà trống
Có nguồn gốc từ Newzealand, được nuôi phổ biến ở nhiều nước và nhiều nơi trên thế giới. Giống thỏ này đã thuần hoá và thích nghi tốt với khí hậu và điều kiện chăn nuôi ở Việt Nam. Hiện nay giống thỏ này được nuôi tại nhiều địa phương từ hộ gia đình đến quy mô trang trại và con giống được bán rộng rã[r]
(thỏ con mỗi ngày cần 0,5g, thỏ lớn từ 1 - 2g) [19].Canxi: trong cơ thể khoảng 99% Ca được tìm thấy ở xương và răng,khoảng 1% Ca tham gia vào các chức năng quan trọng khác bao gồm: tạo xunglực thần kinh, co duỗi cơ, điều hòa nhịp tim và tham gia vào quá trình đôngmáu. Phần lớn thú mọc[r]
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU 1.1 Đặt vấn đề Thỏ (Oryctolagus cuniculus) là loài gậm nhắm, thích ăn rau cỏ, có manh tràng phát triển nên tiêu hóa xơ tốt để cung cấp năng lượng. Thịt thỏ rất phù hợp cho con người do thơm ngon, tính mát, đạm cao, ít béo và ít cholesterol (Nguyễn Thị Hiền và Nguyễn Thị Thanh[r]
Đàn Thỏ và cà rốt Làm quản lý thì thưởng cho nhân viên là chuyện đương nhiên, nhưng…1) Vua thỏ lúng túng Sườn núi phía nam có một bầy thỏ. Dưới sự quản lý của vua thỏ mắt xanh, bầy thỏ có một cuộc sống đầy đủ, vui vẻ. Nhưng thời gian gần đây số lương thực bầy t[r]
2. Hỡnh thaứnh khaựi nieọm chuoói tHOT NG 2Ch v núi mi quan h v chui thc ntrong t nhiờn qua s sau :CThXỏc cht ang phõn hy(do vi khun)CỏoCỏ là thức ăn của thỏ ;thỏ là thức ăn của cáo ; cáochết, vi khuẩn phân huỷ xácchết của cáo thành chấtkhoáng trong đất, làm thức ăncho cỏ.1. Mối quan[r]
Kiểm tra bài cũtủ ...ỗg limcon ......ẹghNguyên tắc viết chữ : ghGhi nhớ:ghiêeChính tả: ( Tập chép )Mời vàoCốc, cốc, cốc !-Ai gọi đó ?-Tôi là Thỏ.-Nếu là ThỏCho xem tai.Cốc, cốc, cốc !-Ai gọi đó ?-Tôi là Nai.
Ta cùng vui chơi Ở nơi an toàn Không sợ tai nạn Xe cộ hỏi thăm Thị HoằngTự biên THỎ VÂNG LỜI MẸ Dung dăng dung dẻ Mẹ thỏ đi xa Anh em ở nhà Quên lời mẹ dặn Thỏ vàng,trắng,nâu Chơi cầu,ch[r]
Sở dĩ loài thỏ từ lâu được nuôi phổ biến khắp thế giới, một phần do chúng có khả năng ăn được gần như tất cả các loại cỏ, lá, củ quả … không thua kém gì so với loài dê. Đã thế, loại thức ăn xanh này lại là thức ăn nuôi thỏ vừa dễ kiếm, dễ trồng, sẵn có quanh năm, mà dù có bỏ tiền ra mua đi nữa, sự t[r]
THỎ CON VÀ BẠNRA THĂM ĐẢOLỚP LÁMình phải rathăm biển đảomới thích chứ!Vừa hết năm học, Thỏ con mong có một mùa hè vui và ý nghĩa.Nó nghĩ ngay đển biển và đảo, vì dạo này có nhiều tin tức nónghổi về biển đảo lắm…Ra đảo với mình đi• Thỏ con nhớ đến một người bạn cũ, năm trước đã t[r]
Gà con Gà mẹ hỏi gà con Đã ngủ chưa đấy hả? Cả đàn gà nhao nhao Ngủ cả rồi đấy ạ Phạm Hổ Nội dung :sư quan tâm chăm sóc của gà mẹ đối với đàn gà con Bài thơ dùng cho trẻ 34 tuổi Ong và bướm Con bướm trắng Lượn cành hồng Gặp con ong Đang bay vội Bướm liền gọi Rủ đi chơi Ong trả l[r]
Tả con voi:Những bước chân chậm rãi nhưng to lớn, những tiếng xịt nước:”khịt,…khít”..chắc chắc chỉ có chú voi thôi.. Da chú nhăn nheo, hơi sần sùi. Da của chú có màu xám trông như ai tô màu lên người chú. Trông chú từ xa như một tảng đá khổng lồ ở trước mắt em.Đầu chú lắc lư trông rất đáng yêu, c[r]
Bài 1 : Một hình chữ nhật có chiều dài 250m, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính chu vi hình chữ nhật đó ?Bài 2: Bác Tâm nuôi 234 con gà. Bác đã bán đi 13 số gà. Hỏi bác Tâm còn lại bao nhiêu con gà ?Bài 3 : Tìm số có 3 chữ số biết chữ số hàng trăm gấp đôi chữ số hàng chục, chữ số hàng chục gấp 3 lần[r]
2Gấu trắng45SócNaihiền lành,lành nhanh nhẹn,nhẹn3Thỏ6Hổ (cọp)Thứ tư ngày 2 tháng 3 năm 2016Luyện từ và câu:Từ ngữ về loài thú. Dấu chấm, dấu phẩy.Bài 2: Hãy chọn tên con vật thích hợp với mỗi chỗ trốngdưới đây:
THỎ RỪNGCON HỔ (CỌP)CON GÀNêu tên các con vật trong hình và tìm hiểu lợi ích của chúng? Con nào là vật nuôi, con nào sống hoang dã?LẠC ĐÀCON BÒCON NAICON CHÓTHỎ RỪNGCON HỔ (CỌP)CON GÀ VẬT NUÔILẠC ĐÀCON BÒCON NAICON CHÓTHỎ RỪNGCON HỔ (CỌP)CON GÀHOANG DÃ KẾT LUẬNCó r[r]
Câu 1. Viết tên các con vật dưới đây vào chỗ trống theo nhóm thích hợp: hổ báo, gấu, lợn lòi, chó sói, sư tử, thỏ, ngựa vằn, bò rừng, khỉ, vượn, tê giác, sóc, chồn, cáo, hươu. Câu 2. Dựa vào hiểu biết của em về các con vật, trả lời những câu hỏi sau:Câu 3. Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm dưới đ[r]